Bản Đồ hành chính Thành Phố Hồ Chí Minh Phóng to 2023

Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn TP Hồ Chi Minh chi tiết nhất.

Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.

Thông tin cơ bản về thành phố Sài Gòn hiện nay
Thông tin cơ bản về thành phố Sài Gòn hiện nay

Thông tin sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh 

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, thành phố này hiện có 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện, tổng diện tích 2.095 km2 (809 dặm vuông Anh).

Theo kết quả điều tra dân số chính thức vào thời điểm ngày 1 tháng 4 năm 2019 thì dân số thành phố là 8.993.082 người (chiếm 9,35% dân số Việt Nam), mật độ dân số trung bình 4.293 người/km² (cao nhất cả nước). Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.

+ Đơn vị hành chính: Tính đến năm 2022, thành phố Hồ Chí Minh được chia  22 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè). Theo đó, TPHCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:

  1. Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh; 
  2. Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức
  3. Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ; 
  4. Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh; 
  5. Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.
Bản đồ TP HCM gồm các quận tại Thành Phố
Bản đồ TP HCM gồm các quận tại Thành Phố

Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh

TPHCM có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông.

  • Phía bắc giáp tỉnh Bình Dương.
  • Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An
  • Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.

Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế.

Bản đồ 24 quận huyện, thành phố tại TPHCM năm 2022
Bản đồ 24 quận huyện, thành phố tại TPHCM năm 2022

DOWNLOAD

Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng TPHCM đến năm 2025
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng TPHCM đến năm 2025

PHÓNG TO

Bản đồ mạng lưới giai thông đường bộ - đường sắt - đường thuỷ khu vực TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020
Bản đồ mạng lưới giai thông đường bộ - đường sắt - đường thuỷ khu vực TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh khổ lớn năm 2022

Bản đồ các Quận Sài Gòn cập nhật mới chi tiết gồm 24 quận huyện tphcm năm 2022.

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ TPHCM bằng tiếng Anh
Bản đồ TPHCM bằng tiếng Anh
Bản đồ các quận giao thông tại TP.HCM năm 2022
Bản đồ các quận giao thông tại TP.HCM năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ Hồ Chí Minh cũ (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức chưa sáp nhập)
Bản đồ Hồ Chí Minh cũ (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức chưa sáp nhập)

PHÓNG TO

Bản đồ du lịch các quận Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ du lịch các quận Thành phố Hồ Chí Minh

PHÓNG TO

Sơ đồ các quận TP HCM dành cho những người thích đi du lịch tại Sài Gòn hay trong giáo dục học sinh tiểu học, trung học đang tìm hiểu về giao thông, địa chính các quận.

Sơ đồ các quận của TPHCM năm 2022
Sơ đồ các quận của TPHCM năm 2022

PHÓNG TO

Sơ đồ xe Buýt các quận tại Sài Gòn năm 2022
Sơ đồ xe Buýt các quận tại Sài Gòn năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 1

Quận 1 nằm ở vị trí trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm Quận Nhất và Quận Nhì (Sài Gòn cũ) được sáp nhập vào năm 1976. Những năm qua, Quận 1 đã có những bước chuyển biến lớn lao trong xây dựng kinh tế và phát triển văn hóa xã hội, giữ vững và phát huy ưu thế của một trung tâm thành phố về: Hành chính và ngoại giao Quận 1 có 128 cơ quan ban ngành Thành phố, Trung ương trú đóng.

Quận 1 có diện tích đất tự nhiên 7,72 km², dân số năm 2019 khoảng 142.625 người. Mật độ dân số đạt 18.475 người/km². Về hành chính, Quận 1 có 10 phường trực thuộc, bao gồm: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão và Tân Định.

Quận 1 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp Quận 3 và Quận 5
  • Phía nam giáp Quận 4 với ranh giới là kênh Bến Nghé
  • Phía bắc giáp các quận Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.
Bản đồ hành chính Quận 1
Bản đồ hành chính Quận 1

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 1 khổ lớn năm 2022
Bản đồ Quận 1 khổ lớn năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 2

Trước đây, Quận 2 có 11 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm. 

Tuy nhiên, Cuối năm 2020, Thành Phố Thủ Đức được thành lập, trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức.

Quận 2 là một quận cũ nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích đất tự nhiên 49,79 km², dân số năm 2019 khoảng 171.311 người. Mật độ dân số đạt 3.441 người/km².

Quận 2 nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 9
  • Phía tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc giáp quận Thủ Đức và Quận 9.
Bản đồ hành chính Quận 2
Bản đồ hành chính Quận 2

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 2 tại TP HCM mới nhất
Bản đồ Quận 2 tại TP HCM mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 3

Quận 3 là một quận nội thành nằm ở khu vực trung tâm TP Hồ Chí Minh, có diện tích đất tự nhiên 4,92 km², dân số năm 2019 khoảng 190.375 người. Mật độ dân số đạt 38.694 người/km². Về hành chính, Quận 3 có 12 phường trực thuộc, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và Võ Thị Sáu.

Quận 3 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 1
  • Phía tây giáp Quận 10 và quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10
  • Phía bắc giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

Quận 3 có 12 phường trực thuộc, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và Võ Thị Sáu.

Bản đồ hành chính Quận 3
Bản đồ hành chính Quận 3

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 3 
Bản đồ quy hoạch Quận 3 

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 4

Quận 4 (hay Quận Tư) là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, có diện tích đất tự nhiên 4,18 km², dân số năm 2019 khoảng 175.329 người. Mật độ dân số đạt 41.945 người/km². Về hành chính, Quận có 13 phường trực thuộc, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16 và 18.

Quận 4 có địa giới như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch, là một quận thuộc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 7 (qua kênh Tẻ)
  • Phía tây giáp Quận 1 và Quận 5 với ranh giới là kênh Bến Nghé
  • Phía nam giáp Quận 7 và Quận 8 với ranh giới là kênh Tẻ
  • Phía bắc giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Bến Nghé.

Quận 4 có 13 phường trực thuộc, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16 và 18.

Bản đồ hành chính Quận 4
Bản đồ hành chính Quận 4

 PHÓNG TO

Bản đồ Quận 4 cập nhật năm 2020
Bản đồ Quận 4 cập nhật năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 5

Quận 5 có diện tích đất tự nhiên 4,27 km², dân số năm 2019 khoảng 159.073 người. Mật độ dân số đạt 37.254 người/km². Về hành chính, Quận có 14 phường, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14.

Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 1 (với ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ kênh Bến Nghé)
  • Phía tây giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
  • Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
  • Phía bắc giáp Quận 10 và Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

 

Bản đồ hành chính Quận 5
Bản đồ hành chính Quận 5

 PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 5
Bản đồ quy hoạch Quận 5

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 6

Quận 6 có diện tích dất tự nhiên 7,14 km², dân số năm 2019 khoảng 233.561 người, mật độ dân số đạt 32.712 người/km². Về hành chính, quận có 14 phường trực thuộc, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14

Quận 6 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân với ranh giới là đường An Dương Vương
  • Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa
  • Phía bắc giáp Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng, Tân Hóa) và quận Tân Phú.

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Quận 6 khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính Quận 6 khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính Quận 6
Bản đồ hành chính Quận 6

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 6
Bản đồ quy hoạch Quận 6

BẢN ĐỒ

Bản đồ Quận 7

Trước đây, quận 7 từng là một phần của huyện Nhà Bè trước kia. Quận nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận, công viên giải trí Wonderland và Khu đô thị Phú Mỹ Hưng (Khu đô thị Nam Sài Gòn).

Quận 7 có diện tích đất tự nhiên 35,69 km², dân số năm 2019 khoảng 360.155 người, mật độ dân số đạt 10.091 người/km². Về hành chính, Quận có 10 phường trực thuộc, bao gồm: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây.

Quận 7 nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn)
  • Phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh với ranh giới là rạch Ông Lớn
  • Phía nam giáp huyện Nhà Bè với ranh giới là Rạch Đỉa – Rạch Rơi – Sông Phú Xuân
  • Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).
Bản đồ hành chính Quận 7
Bản đồ hành chính Quận 7

 PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 7
Bản đồ quy hoạch Quận 7

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 7
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 7

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 8

Quận 8 có diện tích đất tự nhiên 19,11 km², dân số năm 2019 khoảng 424.667 người, mật độ dân số đạt 22.222 người/km². Về hành chính, quận có 16 phường, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Quận 8 nằm về phía nam khu vực nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, địa bàn quận nằm trải dài theo kênh Tàu Hủ và kênh Đôi, bị chia cắt bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 7 qua rạch Ông Lớn
  • Phía đông bắc giáp Quận 4 qua kênh Tẻ
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 5 và Quận 6 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa.

Quận 8 có hình dáng thon dài theo hướng Đông Bắc-Tây Nam và bị chia cắt mạnh bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Bản đồ quy hoạch Quận 8
Bản đồ quy hoạch Quận 8, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận 9 

Quận 9 nay đã sáp nhập vào Thành Phố Thủ Đức. Cụ thể, Cuối năm 2020, Thành Phố Thủ Đức được thành lập, trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Bản đồ Quận 9
Bản đồ quy hoạch Quận 9 nay là Thành Phố Thủ Đức, Click để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận 10

Quận 10 có diện tích đất tự nhiên 5,72 km², dân số năm 2019 khoảng 234.819 người, mật độ dân số đạt 36.690 người/km². Về hành chính, quận có 14 phường, bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15.

Quận 10 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 3 với ranh giới là các tuyến đường Cách Mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ và Lý Thái Tổ
  • Phía tây giáp Quận 11 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
  • Phía nam giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh
  • Phía bắc giáp quận Tân Bình với ranh giới là đường Bắc Hải.

Địa hình quận 10 tương đối bằng phẳng, cao trên 2 mét so với mực nước biển. Được thành lập năm 1969, đây là quận có nhiều địa điểm tham quan, di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo,... nổi tiếng.


 

Bản đồ hành chính Quận 10
Bản đồ hành chính Quận 10

 PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 10 năm 2022
Bản đồ quy hoạch Quận 10 năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 11

Ngày 1 tháng 7 năm 1969, Quận 11 chính thức được thành lập với nhiều địa chỉ nổi tiếng như khu du lịch Đầm Sen, chùa Giác Viên, chùa Phụng Sơn, khu liên hợp thể thao Phú Thọ,... cùng nhiều địa chỉ hấp dẫn khác.

Quận 11 có diện tích đất tự nhiên 5,14 km², dân số năm 2019 khoảng 209.867 người, mật độ dân số đạt 40.830 người/km². Về hành chính, Quận có 16 phường, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16.

Quận 11 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 10 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
  • Phía tây giáp quận Tân Phú
  • Phía nam giáp Quận 5 (với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ) và Quận 6 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa)
  • Phía bắc giáp quận Tân Bình (với ranh giới là các tuyến đường Âu Cơ, Nguyễn Thị Nhỏ và Thiên Phước) và quận Tân Phú.
     
Bản đồ hành chính các phường tại Quận 11
Bản đồ hành chính các phường tại Quận 11

 PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Quận 11 mới nhất
Bản đồ hành chính Quận 11 mới nhất
Bản đồ giao thông trên địa bàn Quận 11
Bản đồ giao thông trên địa bàn Quận 11

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 11 năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 11 năm 2022

PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2

Bản đồ quy hoạch Quận 11 khổ lớn
Bản đồ quy hoạch Quận 11 khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận 12

Quận 12 có diện tích đất tự nhiên 52,74 km², dân số năm 2019 khoảng 620.146 người, mật độ dân số đạt 11.759 người/km². Về hành chính, Quận có 11 phường bao gồm: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An và Trung Mỹ Tây.

Quận 12 nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, nằm dọc theo Quốc lộ 1, quận là ngõ giao thông khá quan trọng của thành phố nối liền với các tỉnh miền Đông Nam Bộ, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp các quận Gò Vấp, Tân Bình, Bình Thạnh và Tân Phú với ranh giới là sông Vàm Thuật – Bến Cát – Trường Đai – kênh Tham Lương
  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.
     
Bản đồ quy hoạch Quận 12 khổ lớn
Bản đồ quy hoạch Quận 12 khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Tân Bình 

Quận Tân Bình có diện tích đất tự nhiên 22,43 km², dân số năm 2019 khoảng 474.792 người, mật độ dân số đạt 21.168 người/km². Về hành chính, Quận chia làm 15 phường bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15.

Quận Tân Bình thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Phú Nhuận và Quận 3
  • Phía tây giáp quận Tân Phú với ranh giới là các tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
  • Phía nam giáp Quận 10 (với ranh giới là đường Bắc Hải) và Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ)
  • Phía bắc giáp Quận 12 (với ranh giới là kênh Tham Lương) và quận Gò Vấp.

Địa hình Quận Tân Bình tương đối bằng phẳng, cao trung bình là 4–5 m, cao nhất là khu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 8 – 9 m, trên địa bàn còn có kênh rạch và còn có đất nông nghiệp

Bản đồ hành chính Quận Tân Bình năm 2022
Bản đồ hành chính Quận Tân Bình năm 2022
Bản đồ ranh giới các phường của Quận Tân Bình
Bản đồ ranh giới các phường của Quận Tân Bình
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Quận Tân Bình
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Quận Tân Bình

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Tân Bình đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Tân Bình đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận có diện tích đất tự nhiên 4,86 km², dân số năm 2019 khoảng 163.961 người, mật độ dân số đạt 33.737 người/km².

Về hành chính, Quận có 13 phường, bao gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17. Trong đó, phường 11 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Quận Phú Nhuận là một quận nội thành thuộc thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh
  • Phía tây giáp quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 3
  • Phía bắc giáp quận Gò Vấp.
     

Xem thêm: Thông tin quy hoạch Quận Phú Nhuận đến năm 2030

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Phú Nhuận năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Phú Nhuận năm 2022
Bản đồ các phường và các tuyến đường tại Quận Phú Nhuận
Bản đồ các phường và các tuyến đường tại Quận Phú Nhuận
Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tại Quận Phú Nhuận
Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tại Quận Phú Nhuận 

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Phú Nhuận đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Phú Nhuận đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Phú Nhuận năm 2022
Bản đồ quy hoạch Phú Nhuận năm 2022, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp có diện tích đất tự nhiên 19,73km², dân số năm 2019 khoảng 676.899 người, mật độ dân số đạt 34.308 người/km².

Về hành chính, Quận có 16 phường bao gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh
  • Phía tây và phía bắc giáp Quận 12, ranh giới là kênh Tham Lương - Bến Cát - Nước Lên
  • Phía nam giáp các quận Phú Nhuận và Tân Bình.
     
Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Gò Vấp năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Gò Vấp năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Gò Vấp đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Gò Vấp đến năm 2030

PHÓNG TO

PHÓNG TO 

Bản đồ quy hoạch Gò Vấp khổ lớn
Bản đồ quy hoạch Gò Vấp khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh có diện tích đất tự nhiên 20,78 km², dân số năm 2019 khoảng 499.164 người, mật độ dân số đạt 24.021 người/km². Về hành chính, Quận có 20 phường bao gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
  • Phía nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè
  • Phía bắc giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 12 (qua sông Vàm Thuật).

Trên địa bàn quận còn nhiều kênh rạch lớn nhỏ như: Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh, Thanh Đa, Hố Tàu, Thủ Tắc... đã tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào các khu vực, thông thương với các địa phương khác.

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Bình Thạnh năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Bình Thạnh năm 2022
Bản đồ giao thông Quận Bình Thạnh năm 2022
Bản đồ giao thông Quận Bình Thạnh năm 2022
Bản đồ các phường tại Quận Bình Thạnh hiện nay
Bản đồ các phường tại Quận Bình Thạnh hiện nay
Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình Thạnh
Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình Thạnh

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030

PHÓNG TO 

Bản đồ quy hoạch Bình Thạnh khổ lớn
Bản đồ quy hoạch Bình Thạnh khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Bình Tân

Ngày 5 tháng 11 năm 2003, Quận Bình Tân được thành lập trên cơ sở tách 3 xã: Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, Tân Tạo và thị trấn An Lạc thuộc huyện Bình Chánh theo Nghị định 130/2003/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam. 

Quận Binh Tân có diện tích đất tự nhiên 52,02 km², dân số khoảng 784.173 người, mật độ dân số đạt 15.074 người/km². Về hành chính,  Quận có 10 phường trực thuộc, bao gồm: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo và Tân Tạo A

Quận Bình Tân là một trong hai quận có diện tích lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là quận đông dân nhất thành phố, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Phú và Quận 6
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn.
Bản đồ hành chính Quận Bình Tân
Bản đồ hành chính Quận Bình Tân
Bản đồ giao thông Quận Bình Tân
Bản đồ giao thông Quận Bình Tân
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Bình Tân
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Bình Tân

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Tân năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Tân năm 2022

PHÓNG TO 

Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân năm 2022
Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân năm 2022, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Tân Phú

Quận Tân Phú có diện tích đất tự nhiên 15,97 km², dân số năm 2019 khoảng 485.348 người, mật độ dân số đạt 30.391 người/km². Về hành chính, Quận có 11 phường bao gồm: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa và Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Quận Tân Phú thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Bình
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
  • Phía bắc giáp Quận 12.

Trên địa bàn quận hiện đang sở hữu khá nhiều địa điểm tham quan như địa đạo Phú Thọ Hòa, đình Tân Thới và nhiều địa điểm khác.

Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú phóng to
Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú phóng to, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Thành phố Thủ Đức

Thủ Đức là một thành phố thuộc TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. TP Thủ đức Có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối của các tuyến giao thông huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam Bộ như: Xa lộ Hà Nội, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1, Quốc lộ 13, Đại lộ Phạm Văn Đồng – Quốc lộ 1K. 

Thành phố có diện tích đất tự nhiên 211,56 km², dân số năm 2019 khoảng 1.013.795 người, mật độ dân số đạt 4.792 người/km². 

Về hành chính, Thành phố Thủ Đức có 34 phường trực thuộc, bao gồm: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Thành phố Thủ Đức nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai
  • Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc giáp các thành phố Thuận An và Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương.
     

Bản đồ toàn cảnh thành phố Thủ Đức
Bản đồ toàn cảnh thành phố Thủ Đức

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn có diện tích đất tự nhiên 109,17 km², dân số năm 2019 khoảng 542.243 người, mật độ dân số đạt 4.967 người/km². Về hành chính, Huyện có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Huyện Hóc Môn nằm ở phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp huyện Củ Chi
  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp Quận 12, quận Bình Tân và huyện Bình Chánh.

Trên địa bàn huyện có hệ thống đường quốc lộ, đường vành đai, tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn chỉnh. Sông, kênh rạch cũng là thế mạnh về giao thông đường thủy, tất cả tạo cho huyện một vị trí thuận lợi để phát triển công nghiệp và đô thị hóa, hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư đồng thời là vành đai cung cấp thực phẩm cho thành phố.

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Hóc Môn & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022
Quy hoạch chung không gian tại Huyện Hóc Môn
Quy hoạch chung không gian tại Huyện Hóc Môn

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hóc Môn mới nhất
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hóc Môn mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi có diện tích đất tự nhiên 434,77 km², dân số năm 2019 khoảng 462.047 người, mật độ dân số đạt 1.063 người/km². Về hành chính, Huyện có 21 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Huyện Củ Chi nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 33 km. Sông Sài Gòn chảy qua phía đông huyện, tạo thành một đoạn ranh giới giữa Thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Bình Dương. Huyện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp các thành phố Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh và huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và huyện Hóc Môn
  • Phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn.

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Củ Chi & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ hành chính các xã tại huyện Củ Chi hiện nay
Bản đồ hành chính các xã tại huyện Củ Chi hiện nay
Bản đồ hành chính và ranh giới huyện Củ Chi năm 2022
Bản đồ hành chính và ranh giới huyện Củ Chi năm 2022
Bản đồ định hướng phát triển không gian huyện Củ Chi mới nhất
Bản đồ định hướng phát triển không gian huyện Củ Chi mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Củ Chi đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Củ Chi đến năm 2030 

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè có diện tích đất tự nhiên 100,43 km², dân số khoảng 206.837 người, mật độ dân số đạt 2.060 người/km². Về hành chính, Quận có 7 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc

Huyện Nhà Bè nằm ở phía đông nam Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 12 km. Huyện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và huyện Cần Giờ (qua sông Soài Rạp)
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Cần Giờ
  • Phía bắc giáp Quận 7.

Trên địa bàn huyện Nhà Bè có hệ thống sông ngòi chằng chịt thuận lợi cho việc mở rộng mạng lưới giao thông đường thủy đi khắp nơi, có điều kiện xây dựng các cảng nước sâu đủ sức tiếp nhận các tàu có trọng tải lớn cập cảng.

Với điều kiện tự nhiên thuận lợi và nguồn nhân lực dồi dào, Nhà Bè đóng một vai trò quan trọng về mặt kinh tế. Bên cạnh đó, Nhà Bè còn được xem là một vị trí có ý nghĩa đặc biệt về mặt chiến lược.

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Nhà Bè & Thông tin quy hoạch đến năm 2030 

Bản đồ hành chính các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022
Bản đồ hành chính các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022
Bản đồ ranh giới các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022
Bản đồ ranh giới các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Nhà Bè đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Nhà Bè đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh có diện tích đất tự nhiên 252,56 km², dân số năm 2019 khoảng 705.508 người, mật độ dân số đạt 2.793 người/km². Về hành chính, Quận có 16 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tân Túc (huyện lỵ) và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Qui Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Huyện Bình Chánh nằm trải dài, bao bọc phía tây và một phần phía nam của khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh. Huyện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè với ranh giới là rạch Ông Lớn và rạch Bà Lào
  • Phía đông bắc giáp Quận 8 và quận Bình Tân
  • Phía tây giáp các huyện Đức Hòa và Bến Lức thuộc tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
  • Phía bắc giáp huyện Hóc Môn.

Trên địa bàn huyện Bình Chánh có nhiều kênh rạch, nhất là ở nhánh phía nam, tây nam, tạo thành một hệ thống giao thông đường thủy quan trọng kết nối TP Hồ Chí Minh với khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh khổ lớn năm 2022
Điều chỉnh quy hoạch phát triển không gian tại huyện Bình Chánh
Điều chỉnh quy hoạch phát triển không gian tại huyện Bình Chánh

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Bình Chánh đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Bình Chánh đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Chánh năm 2022
Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Chánh năm 2022, Click vào hình để xem kích thước lớn
Bản đồ nhà đất Huyện Bình Chánh
Bản đồ nhà đất Huyện Bình Chánh, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Huyện Cần giờ có diện tích đất tự nhiên 704,45 km², dân số năm 2019 khoảng 71.526 người, mật độ dân số đạt 102 người/km². Về hành chính, Huyện có 7 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An

Cần Giờ là huyện duy nhất của Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển, nằm ở phía đông nam, cách trung tâm thành phố khoảng 50 km đường bộ. Huyện nằm tách biệt với các địa phương lận cận, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với ranh giới là sông Thị Vải
  • Phía tây giáp hai huyện Cần Giuộc, Cần Đước thuộc tỉnh Long An và huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang với ranh giới là sông Soài Rạp
  • Phía nam giáp Biển Đông
  • Phía bắc giáp huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp) và giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Lòng Tàu, sông Đồng Tranh, sông Gò Gia)

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Cần Giờ & Thông tin quy hoạch đến năm 2030 

Bản đồ hành chính huyện Cần Giờ khổ lớn phóng to năm 2022
Bản đồ hành chính huyện Cần Giờ khổ lớn phóng to năm 2022
Bản đồ ranh giới của huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2022
Bản đồ ranh giới của huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2022
Bản đồ địa giới huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2022
Bản đồ địa giới huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2022
Sơ đồ định hướng phát triển không gian huyện Cần Giờ mới nhất
Sơ đồ định hướng phát triển không gian huyện Cần Giờ mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cần Giờ đến 2025
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cần Giờ đến 2025

PHÓNG TO

Mật độ dân số Thành Phố Hồ Chí Minh

TP HCM cao nhất với 8,64 triệu (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn). Tính đến thời điểm hiện tại, số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên TPHCM khoảng 13 triệu, mật độ dân số trên 3.900 người/km2 (cao nhất cả nước).

+ Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, Thứ 2 là Quận 5 với 4,27 km2 và vị trí thứ 3 là Quận Phú Nhuận với 4,86 km2.

+ Quận có diện tích lớn nhất: Thành phố Thủ Đức lên đến 211,56km2, thứ 2 là quận 12 với 52,74 km2.

+ Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2).

+ Quận có ít dân nhất: Ít dân nhất là Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người, Cần Giờ là huyện ít dân nhất trong các huyện với 75.759 người.

+ Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, kế đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.

Mật độ dân số tại TPHCM năm 2022

Tên     Diện tích (km²) Dân số (người) Hành chính
Quận 1     7,72 142.000 10 phường
Quận 3     4,92    190.000   14 phường
Quận 4     4,18  175.000  15 phường
Quận 5      4,27   159.000 15 phường
Quận 6    7,14    233.000  14 phường
Quận 7    35,69     360.000  10 phường
Quận 8   19,11  424.000 16 phường
Quận 10        5,72         234.000     15 phường
Quận 11    5,14   209.000   16 phường
Quận 12       52,74         620.000     11 phường
   Quận Bình Tân      52,02  784.000 10 phường
 Quận Bình Thạnh    20,78      499.000     20 phường
Quận Gò Vấp       19,73     676.000 16 phường
   Quận Phú Nhuận           4,88         163.000     15 phường
   Quận Tân Bình        22,43  474.000 15 phường
Quận Tân Phú        15,97         485.000   11 phường
   Thành phố Thủ Đức         211,56        1.013.795     34 phường
 Huyện Bình Chánh  252,56       705.000       1 thị trấn, 15 xã
Huyện Cần Giờ  704,45   71.000  1 thị trấn, 6 xã
Huyện Củ Chi    434,77       462.000         1 thị trấn, 20 xã
Huyện Hóc Môn      109,17           542.000         1 thị trấn, 11 xã
   Huyện Nhà Bè          100,43           206.000        1 thị trấn, 6 xã
Bản đồ  TPHCM ở vệ tinh
Bản đồ TPHCM ở vệ tinh

Lợi ích của bản đồ Google Map TP HCM

Bản đồ google map TPHCM hay gg map tphcm giúp chúng ta xác định ranh giới các Quận, huyện tại TPHCM và chỉ đường đi nhanh nhất, thuận tiện. Tránh lạc đường khi di chuyển vào trung tâm TPHCM.

Bên trên là những hình ảnh bản đồ TP Hồ Chi Minh khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.