Bản đồ hành chính Nước Mỹ Khổ lớn phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính Nước Mỹ giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn Nước Mỹ chi tiết nhất.

Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các Bản đồ hành chính Nước Mỹ khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
 

Chúng tôi bandovietnam.net tổng hợp thông tin nước mỹ trên bản đồ thế giới chi tiết từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2022.

 

Vị trí nước Mỹ ở trên bản đồ thế giới
Vị trí nước Mỹ ở trên bản đồ thế giới

Sơ lược về Nước Mỹ 

Nước Mỹ (Hoa Kỳ) là một nước cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong Tây Bán cầu với thủ đô là Washington, D.C. Ngoài ra, vị trí tiếp giáp của nước Mỹ như sau:

  • Phía Tây giáp Thái Bình Dương 
  • Phía Đông Đại Tây Dương
  • Phía Bắc giáp Canada
  • Phía Nam giáp với Mexico

Hiện nay, nước Mỹ có tổng diện tích 9.833.520 triệu km² và 335,56 triệu dân (2022), Hoa Kỳ là quốc gia lớn thứ 3 hoặc thứ 4 về tổng diện tích và thứ 3 về dân số trên thế giới. Hoa Kỳ là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới.

Quốc gia này được thành lập ban đầu với 13 thuộc địa của Liên hiệp Anh nằm dọc theo bờ biển Đại Tây Dương. Sau khi tự tuyên bố trở thành các "tiểu quốc", cả 13 cựu thuộc địa này đã đưa ra tuyên ngôn độc lập vào ngày 4 tháng 7 năm 1776. 

Tên gọi Hoa Kỳ trong tiếng Việt bắt nguồn từ chữ Hán "花旗", là một trong số nhiều tên gọi cổ hiện không còn được sử dụng trong tiếng Trung nữa của nước Mỹ. Tên gọi này ra đời vào năm 1784.

Trong năm này, con tàu có tên gọi là Hoàng hậu Trung Quốc (tiếng Anh: Empress of China) tới Quảng Châu. Con tàu này là thương thuyền Mỹ đầu tiên đến Trung Quốc. Trong cảm nhận của người dân Quảng Châu, những hình sao "☆" nằm ở góc trái lá cờ Mỹ giống như là hình bông hoa (khái niệm ☆ gọi là ngôi sao khi đó chưa có). Họ bèn gọi cờ Mỹ là "花旗" hoa kỳ (nghĩa mặt chữ là "cờ hoa"), gọi xứ có "cờ hoa" là "花旗國" Hoa Kỳ quốc ("nước cờ hoa")

Về sau, trong tiếng Hán, "花旗" Hoa Kỳ không cần phải có từ "國" quốc ở đằng sau cũng có thể dùng để chỉ nước Mỹ.[Vì Hoa Kỳ có nghĩa mặt chữ là "cờ hoa" nên đôi khi trong sách báo tiếng Việt nước Mỹ được gọi là xứ cờ hoa.

Tại Trung Quốc, Hoa Kỳ chưa bao giờ là tên gọi quan phương của nước Mỹ. Tên gọi tiếng Việt Hợp chúng quốc Hoa Kỳ nếu dịch sát nghĩa từng từ một sang Trung văn thì sẽ là "花旗合眾國" Hoa Kỳ hợp chúng quốc. Trong tiếng Hán, nước Mỹ chưa từng được gọi như vậy.

Hoa Kỳ là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, trước hoặc sau Trung Quốc, tùy theo hai lãnh thổ mà Ấn Độ và Trung Quốc đang tranh chấp có được tính vào lãnh thổ Trung Quốc hay không. Nếu chỉ tính về phần mặt đất thì Hoa Kỳ lớn hạng ba sau Nga và Trung Quốc nhưng đứng ngay trước Canada (Canada lớn hơn Hoa Kỳ về tổng diện tích nhưng phần lớn lãnh thổ phía bắc của Canada phủ băng tuyết, không phải là mặt đất).

Sự phát triển lãnh thổ của Hoa Kỳ theo ngày thành tiểu bang và ngày mà tiểu bang đó thông qua bản Hiến pháp.
Sự phát triển lãnh thổ của Hoa Kỳ theo ngày thành tiểu bang và ngày mà tiểu bang đó thông qua bản Hiến pháp. (Ảnh wikimedia)

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 3,8 triệu dặm vuông (9,8 triệu km2) (tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới). Trong đó, % mặt nước là 4.66 (tính đến năm 2015); diện tích đất liền là 3.531.905 dặm vuông Anh (9.147.590 km2), Dân số nước Mỹ vào năm 2022 khoảng 335,56 triệu người.

Bản đồ vị trí nước Mỹ ở trên Bản đồ thế giới
Bản đồ vị trí nước Mỹ ở trên Bản đồ thế giới

PHÓNG TO

+ Hoa Kỳ có 50 vùng đô thị có dân số trên 1 triệu dân. Trong số 50 vùng đô thị phát triển nhanh nhất, 23 vùng đô thị nằm ở miền Tây và 25 vùng đô thị ở miền Nam. Trong số 20 vùng đô thị đông dân nhất của Hoa Kỳ, các vùng đô thị như Dallas (hạng tư lớn nhất), Houston (hạng sáu), và Atlanta (hạng chín) cho thấy có con số gia tăng lớn nhất giữa năm 2000 và 2006 trong khi vùng đô thị Phoenix (hạng 13) phát triển con số lớn nhất về phần trăm dân số.

+ 5 thành phố có dân số đông nhất tại Hoa Kỳ: Thành phố New York, Los Angeles, Chicago, Houston, Phoenix

+ Tên gọi: Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States; viết tắt: U.S. hay US) hay Mỹ (tiếng Anh: America), tên đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Bản đồ Năm thành lập của các tiểu bang nước Mỹ
Bản đồ Năm thành lập của các tiểu bang nước Mỹ

Bản đồ Nước Mỹ khổ lớn năm 2022

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ lãnh thổ và 50 tiểu bang của nước Mỹ năm 2022
Bản đồ lãnh thổ và 50 tiểu bang của nước Mỹ năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ các bang tại nước Mỹ năm 2022
Bản đồ các bang tại nước Mỹ năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ nước Mỹ và các tiểu bang
Bản đồ nước Mỹ và các tiểu bang

PHÓNG TO

Bản đồ các bang ở Hoà Kỳ 
Bản đồ các bang ở Hoà Kỳ 

PHÓNG TO

Bản đồ địa lý các tiểu bang tại nước Mỹ
Bản đồ địa lý các tiểu bang tại nước Mỹ

PHÓNG TO

Bản đồ các Bang Nước Mỹ năm 2022
Bản đồ các Bang Nước Mỹ năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ các lãnh thổ đoạt được hay mua lại theo ngày.
Bản đồ các lãnh thổ đoạt được hay mua lại theo ngày.

PHÓNG TO

Bản đồ địa hình của Hoa Kỳ lục địa
Bản đồ địa hình của Hoa Kỳ lục địa

PHÓNG TO

Bản đồ các vùng khí hậu của Hoa Kỳ lục địa
Bản đồ các vùng khí hậu của Hoa Kỳ lục địa

PHÓNG TO

Bản đồ các nhóm sắc tộc lớn nhất theo từng quận, 2000
Bản đồ các nhóm sắc tộc lớn nhất theo từng quận, 2000

PHÓNG TO

Bản đồ giao thông tại nước Mỹ
Bản đồ giao thông tại nước Mỹ
Bản đồ nhân khẩu học tại nước Mỹ
Bản đồ nhân khẩu học tại nước Mỹ
Bản đồ thu nhập bình quân tại Hoa Kỳ
Bản đồ thu nhập bình quân tại Hoa Kỳ
Bản đồ phân chia theo vùng địa lý tại nước Mỹ
Bản đồ phân chia theo vùng địa lý tại nước Mỹ

Tổng hợp bản đồ của 50 tiểu bang tại nước Mỹ

1. CALIFORNIA

California (phát âm như "Ca-li-phót-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Cali, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người và diện tích 410,000 km² (158,402 mi2), lớn hơn Việt Nam (331 nghìn km2) California là tiểu bang đông dân nhất Hoa Kỳ và lớn thứ ba theo diện tích.

California kề cận với Thái Bình Dương, Oregon, Nevada, Arizona và tiểu bang Baja California của México. Tiểu bang này có nhiều cảnh tự nhiên rất đẹp, bao gồm Central Valley rộng rãi, núi cao, sa mạc nóng nực, và hàng trăm dặm bờ biển đẹp.

Diện tích 423.967 km² (hạng 3)
Dân số (2018) 39.557.045 (hạng 1)
Mật độ 95,0 (hạng 11)

Bản đồ bang California
Bản đồ bang California

2. FLORIDA

Florida (phát âm tiếng Anh: /ˈflɒrɪdə/ (nghe)) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida. Florida là tiểu bang rộng lớn thứ 22, đông dân thứ 4, và có mật độ dân số đứng thứ 8 trong số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Tallahassee, thành phố lớn nhất là Jacksonville, và vùng đô thị Miami là vùng đô thị lớn nhất.

Diện tích 170.304 km² (hạng 22)
Dân số (2018) 21.299.325 (hạng 4)
Mật độ 114,43 (hạng 8)

Phần lớn bang Florida nằm trên một bán đảo giữa vịnh Mexico, Đại Tây Dương và eo biển Florida. Florida trải dài trên hai múi giờ, duỗi thẳng về tây bắc tạo thành một cán xoong, dọc theo phía bắc của vịnh Mexico. Ở phía bắc, Florida giáp với các bang Georgia và Alabama, và ở cực tây, cũng là phần cuối của cán xoong, là Alabama. Florida lân cận với hai quốc gia Bahamas và Cuba. Florida là một trong các bang lớn nhất ở phía đông của sông Mississippi, và chỉ xếp sau Alaska và Michigan về diện tích nội thủy.

Một bản đồ địa hình của Florida.
Một bản đồ địa hình của Florida.
Bản đồ tiểu bang Floria
Bản đồ tiểu bang Floria

3. TEXAS

FTexas (/teksəs/ phiên âm Téc-xật) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ. Về mặt địa lý, Texas nằm ở vùng Trung Nam của quốc gia, có biên giới quốc tế với các bang Chihuahua, Coahuila, Nuevo León, và Tamaulipas của México; bên trong Hoa Kỳ, Texas có biên giới với tiểu bang New Mexico ở phía tây, Oklahoma ở phía bắc, Arkansas ở phía đông bắc, và Louisiana ở phía đông. Texas có diện tích 696.200 kilômét vuông (268.800 dặm vuông Anh) với 26,1 triệu cư dân.

Diện tích 695.662 km² (hạng 2)
Dân số (2018) 28.701.845 (hạng 2)
Mật độ 37,9 (hạng 26)

Texas là tiểu bang lớn thứ hai tại Hoa Kỳ, sau Alaska, với diện tích 268.820 dặm vuông Anh (696.200 km2). Nếu xét về diện tích, Texas rộng hơn 10% so với Pháp và lớn gần gấp đôi Đức hay Nhật Bản, đứng thứ 27 trong số các đơn vị hành chính cấp một quốc gia trên thế giới. Nếu độc lập, Texas sẽ là quốc gia lớn thứ 40 trên thế giới, xếp hạng sau Chile và Zambia. 

Bản đồ bang Texas
Bản đồ bang Texas

4. HAWAII

Hawaii (phiên âm: "Ha-oai", Hạ Uy Di; tiếng Hawaii: Hawaiʻi) là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm). Khi bang được gia nhập Liên bang ngày 21 tháng 8 năm 1959, Hawaiʻi được trở thành tiểu bang thứ 50 của Hoa Kỳ. Tên của tiểu bang trong tiếng Hawaiʻi có dấu ʻokina (ʻ), cho nên tiếng Anh chuẩn của Hawaiʻi (thổ ngữ Hawaiʻi) cũng phải được viết với dấu này. Đây là tiểu bang có tỷ lệ cư dân gốc Á cao nhất tại Hoa Kỳ.

Diện tích 28.337 km² (hạng 43)
Dân số (2018) 1.420.491 (hạng 42)
Mật độ 42,75 (hạng 13)

Hawaiʻi là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ có nước xung quanh. Vì không thuộc lục địa Hoa Kỳ, nó là một trong hai tiểu bang không giáp với tiểu bang khác (Alaska là tiểu bang còn lại). Nó cũng là cực Nam của Hoa Kỳ và là tiểu bang duy nhất nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới cũng như không thuộc về châu lục nào. Hawaiʻi cũng là tiểu bang duy nhất đang tiếp tục được nâng lên bởi các dòng dung nham đang chảy, nhất là từ núi lửa Kīlauea. 

Bản đồ tiểu bang Hawaii
Bản đồ tiểu bang Hawaii

5. NEW JERSEY

New Jersey là một tiểu bang ở vùng Trung Đại Tây Dương và Đông Bắc của Hoa Kỳ. Phía bắc và phía đông giáp với bang New York; phía đông, đông nam và nam giáp Đại Tây Dương; phía Tây giáp với sông Delaware và Pennsylvania; phía tây nam giáp với Vịnh Delaware và bang Delaware.

New Jersey là tiểu bang xếp thứ 4 trong danh sách những tiểu bang nhỏ nhất nhưng xếp thứ 11 theo số dân, với 8.882.190 nhân khẩu theo số liệu năm 2019 và có diện tích 8,722.58 dặm vuông, khiến nơi đây trở thành tiểu bang đông dân nhất của Hoa Kỳ. Thủ phủ của New Jersey là Trenton, nhưng thành phố lớn nhất là Newark. Tất cả trừ một quận ở New Jersey nằm trong các khu vực thống kê kết hợp của Thành phố New York hoặc Philadelphia; do đó, vùng đô thị lớn nhất của tiểu bang nằm trong Vùng đô thị New York.

Dân số (Năm 2019) 8.882.190
 Mật độ 1.210,10/mi2 (467/km2)
Múi giờ UTC−05:00 (miền Đông)
Bản đồ bang New Jersey
Bản đồ bang New Jersey

6. ARIZONA

Arizona (phát âm như E-ri-giôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, tiếng Navajo: Hoozdo Hahoodzo [xòːztò xɑ̀xòːtsò]; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak [ˡaɺi ˡʃonak]) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.

Đây cũng là một bang Tây Hoa Kỳ và thuộc vùng núi. Nó là bang lớn thứ sáu về diện tích và đông dân thứ 14. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Phoenix. Arizona là một trong bốn bang Four Corners. Nó tiếp giáp với New Mexico, Utah, Nevada, California, và México, và có một điểm chung với Colorado. Biên giới giữa Arizona và México dài 389 dặm (626 km), với các bang Sonora và Baja California của México.

Diện tích 295.234 km² (hạng 6)
Dân số (2018) 7.171.646 (hạng 14)
Mật độ 22 (hạng 33)


Arizona là một tiểu bang Tây Nam Hoa Kỳ, nằm trong nhóm Four Corners. Arizona là bang lớn thứ sáu theo diện tích, đứng sau New Mexico và trước Nevada. Trong tổng diện tích 113.998 dặm vuông Anh (295.000 km2), khoảng 15% là sở hữu tư nhân. Phần còn lại là rừng công cộng, công viên, khu bản tồn, lãnh thổ ủy trị của bang và khu dành riêng cho người bản địa. 

Bản đồ tiểu bang Arizona
Bản đồ tiểu bang Arizona

7. PENNSYLVANIA

Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA: [pɛnsl̩veɪnjə] hoặc [pɛnsl̩veɪniə]) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.Là một trong Mười ba Thuộc địa thành lập nên nước Mỹ,nó được biết đến như là Keystone State,phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy,hay Quaker State. Với công nghiệp chế tạo Conestoga wagon và súng trường,và thuốc lá,là một khu vực chuyển tiếp xuyên quốc gia có nhiều đặc điểm của cả công nghiệp hóa triệt để của miền bắc và nông nghiệp của miền nam.

Diện tích 119.283 km² (hạng 33)
Dân số (2018) 12.807.060 (hạng 6)
Mật độ 105,80 (hạng 10)
Múi giờ EST (UTC-5)

 

Bản đồ bang Pennsylvania
Bản đồ bang Pennsylvania

8. NORTH CAROLINA

North Carolina hay Bắc Carolina (/ˌkærəˈlaɪnə/) là một tiểu bang ở vùng Đông Nam Hoa Kỳ. Bắc Carolina là bang lớn thứ 28 và đông dân thứ 9 trong số 50 bang của Hoa Kỳ.

Tiểu bang này giáp với Virginia về phía bắc, Đại Tây Dương ở phía đông, Georgia và Nam Carolina về phía nam, và Tennessee về phía tây. Raleigh là thủ phủ của bang và Charlotte là thành phố lớn nhất của nó. Vùng đô thị Charlotte, với dân số ước tính là 2.569.213 người vào năm 2018, là vùng đô thị đông dân nhất ở Bắc Carolina, đông dân thứ 23 ở Hoa Kỳ và là trung tâm ngân hàng lớn nhất trên toàn quốc sau Thành phố New York. Khu vực thống kê kết hợp Raleigh-Durham-Cary là khu vực đô thị lớn thứ hai trong tiểu bang, với dân số ước tính là 2.079.687 người vào năm 2019 và là nơi có công viên nghiên cứu lớn nhất ở Hoa Kỳ, Công viên Tam giác nghiên cứu.

Diện tích 139.509 km² (hạng 28)
Dân số (2018) 10.383.620 (hạng 9)
Mật độ 78.2 / mile vuong (2010 Census) (hạng 15)
Múi giờ EST (UTC-5)
Bản đồ tiểu bang North Carolina
Bản đồ tiểu bang North Carolina

9. GEORGIA

Georgia nằm giáp với Florida về phía nam, với Đại Tây Dương và Nam Carolina về phía đông, với Alabama về phía tây, và với Tennessee và Bắc Carolina về phía bắc. Miền bắc của tiểu bang này nằm trên dãy núi Blue Ridge, một dãy núi thuộc hệ thống núi của dãy Appalachian. Vùng piedmont ở miền trung kéo dài từ chân núi tới đường thác nước, ở đường này các sông chảy xuống thác nước tới cao độ của đồng bằng ven biển của lục địa ở phần nam của tiểu bang. Nơi cao nhất ở Georgia là Brasstown Bald (núi Brasstown) có cao độ 1.458 mét (4.784 foot); những nơi thấp nhất của tiểu bang bằng với mực nước biển.

Diện tích 154.077 km² (hạng 24)
Dân số (2018) 10.519.475 (hạng 9)
Mật độ 54,59 (hạng 18)
Múi giờ EST (UTC−5)
Bản đồ bang Georgia
Bản đồ bang Georgia

10. COLORADO

Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô" ) là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi.

Diện tích
 Tổng cộng 104,094 mi2 (269,837 km2)
Dân số (Năm 2019)
 Tổng cộng 5.758.736
 Mật độ 52,0/mi2 (19,9/km2)
Múi giờ UTC−07:00 (Miền núi)

Colorado là một trong ba tiểu bang có các ranh giới nằm trên vĩ tuyến và kinh tuyến (hai tiểu bang kia là Wyoming và Utah). Tiểu bang bắt đầu từ 37° đến 41° vĩ độ bắc và từ 102° đến 109° kinh độ tây. Đài kỷ niệm Bốn Gốc ở cực tây nam ở 37° vĩ độ bắc và 109° kinh độ tây. 

Bản đồ tiểu bang Colorado
Bản đồ tiểu bang Colorado

11. MICHIGAN

Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp tỉnh Ontario của Canada. Bang này được đặt tên theo hồ Michigan, vốn có xuất xứ từ tiếng Ojibwe là mishigami có nghĩa là "hồ nước lớn". Michigan là bang đông dân thứ 8 trong 50 bang của Mỹ. Thủ phủ của nó là Lansing, thành phố lớn nhất là Detroit. Michigan chính thức được sáp nhập vào liên bang vào ngày 26 tháng 1 năm 1837 và trở thành bang thứ 26 của Hoa Kỳ.

Diện tích 253.793 km² (hạng 11)
Dân số (2018) 9.995.915 (hạng 8)
Mật độ 67,55 (hạng 15)
Múi giờ EST (UTC-5)

 

Bản đồ bang Michigan
Bản đồ bang Michigan

12. MASSACHUSETTS

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Phía đông Massachusetts giáp với Đại Tây Dương, phía nam giáp với các tiểu bang Connecticut và Rhode Island, phía bác giáp với New Hampshire và Vermont, và phía tây giáp với tiểu bang New York.

Thủ phủ của Massachusetts và thành phố lớn nhất của New England là Boston. Hơn 80% dân số của bang Massachusetts sống ở vùng đô thị Boston, khu vực có nhiều ảnh hưởng đến lịch sử và kinh tế Hoa Kỳ. Cảng Hàng không Quốc tế Boston-Logan là cảng hàng không tấp nập nhất của khu vực New England. Từ một vùng đất mậu dịch và nông nghiệp-thủy sản, trong cuộc Cách mạng Công nghiệp, tiểu bang Massachusetts đã trở thành một trung tâm sản xuất. Trong thế kỉ thứ 20, nền kinh tế của Massachusetts chuyển từ sản xuất sang dịch vụ. Hiện nay, Massachusetts là khu vực tiên phong trên thế giới trong các lĩnh vực như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, tài chính, giáo dục bậc cao và giao thương hàng hải.

Diện tích 20.202 km² (hạng 44)
Dân số (2000) 6.902.149 (2018) (hạng 14)
Mật độ 331
Bản đồ tiểu bang Massachusetts
Bản đồ tiểu bang Massachusetts

13. VIRGINIA

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh: /vərˈdʒɪnjə/ (nghe)), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (tiếng Anh: Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Virginia có tên hiệu là "Old Dominion" do từng là một lãnh thổ tự trị cũ của quân chủ Anh, và "Mother of Presidents" do bang là nơi sinh của nhiều tổng thống Hoa Kỳ nhất. Dãy núi Blue Ridge và vịnh Chesapeake định hình địa lý và khí hậu của Virginia, cung cấp môi trường sống cho phần lớn động thực vật trong bang. Thủ phủ của bang là Richmond; song Virginia Beach là thành phố đông dân nhất, còn Fairfax là quận hành chính đông dân nhất. Năm 2013, dân số Virginia được ước tính đạt trên 8,2 triệu.

Diện tích 110.785,67 km² (hạng 35)
Dân số (2018) 8.517.685 (hạng 12)
Mật độ 79,8 (hạng 14)
Bản đồ bang Virginia
Bản đồ bang Virginia

14. ILLINOIS

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, được gia nhập Liên bang vào năm 1818. Illinois là tiểu bang đông dân nhất vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ năm toàn liên bang về dân số. Chicago nằm ở phía đông bắc là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu tại Illinois. Đây cũng là thành phố lớn thứ ba nước Mỹ, chỉ sau thành phố New York và Los Angeles. Thủ phủ của tiểu bang đặt tại thành phố nhỏ Springfield.

Diện tích 149.998 km² (hạng 25)
Dân số (2018) 12.741.080 (hạng 5)
Mật độ 86,27 (hạng 11)
Bản đồ tiểu bang Illinois
Bản đồ tiểu bang Illinois

15. OHIO

Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O.) là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tên "Ohio" theo tiếng Iroquois có nghĩa là "sông đẹp" và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh giới phía nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky.

Diện tích 116.096 km² (hạng 34)
Dân số (2018) 11.689.442 (hạng 7)
Mật độ 98,9 (hạng 9)
Bản đồ bang Ohio
Bản đồ bang Ohio

16. ALASKA

Alaska (/əˈlæskə/ (nghe)) (phát âm: A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với hai tỉnh Yukon và British Columbia của Canada ở phía đông, giáp với Bắc Băng Dương ở phía bắc, và giáp với Thái Bình Dương ở phía tây và phía nam, đối diện với Nga qua eo biển Bering.

Alaska là bang có diện tích lớn nhất trong 50 bang, ít dân thứ tư và thưa dân nhất tại Hoa Kỳ (do phần lớn diện tích nằm trong vùng cực Bắc). Xấp xỉ một nửa trong số 731.449 cư dân của Alaska sống trong vùng đô thị Anchorage. Chiếm vị thế chi phối trong nền kinh tế của Alaska là các ngành dầu mỏ, khí thiên nhiên, và ngư nghiệp, cũng là những tài nguyên mà Alaska có trữ lượng phong phú. Du lịch cũng là một thành phần quan trọng của nền kinh tế bang.

Diện tích 1.717.856 km² (hạng 1)
Dân số (2018) 737.438 (hạng 47)
Mật độ 0,5 (hạng 50)
Bản đồ tiểu bang Alaska
Bản đồ tiểu bang Alaska

17. ALABAMA

Alabama (/ˌæləˈbæmə/ (nghe), phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama là bang rộng thứ 30 và đông dân thứ 24 (2010) của Hoa Kỳ. Ở đây có một trong những thủy lộ nội địa dài nhất đất nước (dài 1.500 dặm (2.400 km)).

Diện tích 135.775 km² (hạng 30)
Dân số (2018) 4.887.871 (hạng 24)
Mật độ 36,5 (ước tính 2011) (hạng 27)

Alabama là bang lớn thứ 30 tại Hoa Kỳ với tổng diện tích 52.419 dặm vuông Anh (135.760 km2): 3,2% diện tích là nước, khiến Alabama trở thành bang có diện tích mặt nước lớn thứ 23. Đây cũng là nơi có hệ thống thủy lộ nội địa lớn thứ nhì Hoa Kỳ. 

Bản đồ bang Alabama
Bản đồ bang Alabama

18. NEW YORK

New York hay còn được gọi là Thành phố New York (tiếng Anh: New York City; gọi tắt là NYC, Hán-Việt: Nữ Ước) để phân biệt với tiểu bang New York, là thành phố đông dân nhất của Hoa Kỳ. Với dân số năm 2020 là 18.804.190 người, phân bổ trên 300,46 dặm vuông Anh (778,2 km2), Thành phố New York là thành phố có mật độ dân số cao nhất ở Hoa Kỳ. Tọa lạc ở cực nam của tiểu bang New York, thành phố là trung tâm của vùng đô thị New York, vùng đô thị lớn nhất trên thế giới tính theo khu vực đô thị. Với hơn 20 triệu người trong vùng thống kê đô thị và khoảng 23 triệu người trong vùng thống kê kết hợp, nó là một trong những siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Thành phố New York được mô tả là thủ đô văn hóa, tài chính và truyền thông của thế giới, có ảnh hưởng đáng kể đến thương mại, giải trí, nghiên cứu, công nghệ, giáo dục, chính trị, du lịch, nghệ thuật, thời trang, thể thao và là thành phố được chụp ảnh nhiều nhất trên thế giới. Là nơi đặt trụ sở của Liên Hợp Quốc, New York là một trung tâm ngoại giao quốc tế quan trọng, và đôi khi còn được gọi là thủ đô của thế giới.

Diện tích
 Tổng cộng 472,43 mi2 (1.223,59 km2)
Dân số (2020)
 Tổng cộng 8.804.190
Múi giờ EST (UTC−5)

Thành phố New York nằm trong vùng Đông Bắc Hoa Kỳ, ở miền nam tiểu bang New York, khoảng nửa đường từ Washington, D.C. đến thành phố Boston. Vị trí nơi cửa sông Hudson có bến cảng tự nhiên kín và bên cạnh Đại Tây Dương đã giúp New York phát triển nổi bật trong vai trò một thành phố thương mại. Phần lớn thành phố được xây dựng trên ba đảo là Manhattan, Đảo Staten, và Long Island, khiến cho đất đai khan hiếm và tạo ra mật độ dân số cao. 

Bản đồ tiểu bang New York
Bản đồ tiểu bang New York

19. WASHINGTON

Bản đồ bang Washington
Bản đồ bang Washington

20. TENNESSEE

Tennessee (/tɛn[invalid input: 'ɨ']ˈsiː/ (nghe); tiếng Cherokee: ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Bang này nằm cạnh 8 tiểu bang khác: Kentucky và Virginia về phía bắc; Bắc Carolina ở phía đông; phía nam giáp Georgia, Alabama và Mississippi; và phía tây là Arkansas và Missouri.

Tennessee là bang lớn thứ 36 về diện tích và thứ 17 về dân số ở Hoa Kỳ. Thủ phủ bang và là thành phố lớn thứ hai bang là Nashville, Tennessee, có dân số 609,644. Memphis, Tennessee là thành phố lớn nhất với dân số 652,050. Tennessee còn là quê hương của nhạc đồng quê.

Diện tích 109.247 km²
Dân số (2000) 6.770.010 (2018) (hạng 16)
Mật độ 53.,29 (hạng 19)

 

Bản đồ tiểu bang Tennessee
Bản đồ tiểu bang Tennessee

21. MINNESOTA

Minnesota (/ˌmɪnɪˈsoʊtə/ (nghe); bản địa [ˌmɪnəˈso̞ɾə] (trợ giúp·thông tin)) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của Minnesota và Wisconsin. Cái tên Minnesota bắt nguồn từ tên mini sota trong tiếng Dakota cho sông Minnesota, nghĩa là "nước trong xanh."

Tiểu bang này được biết đến với cái tên nổi tiếng "10.000 hồ", ý nói có rất nhiều hồ lớn nhỏ, trên thực tế nó còn có hơn cả 10.000 hồ. Khẩu hiệu của bang là L'Étoile du Nord (tiếng Pháp: Ngôi Sao của miền Bắc).

Dân số
 Tổng cộng 5,611,179 (2.018)
 Mật độ 67,1/mi2 (25,9/km2)
Thu nhập của hộ gia đình trung bình $58.906
Thứ hạng thu nhập 9th

 

Bản đồ bang Minnesota
Bản đồ bang Minnesota

22. MARYLAND

Maryland (IPA: [ˈmæɹ.ɪ.lənd]), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. 

Diện tích 32.160 km² (hạng 42)
Dân số (2018) 6.042.718 (hạng 5)
Múi giờ EST (UTC-5)

Maryland phía bắc giáp Pennsylvania; phía tây giáp Tây Virginia; phía bắc và phía đông là Delaware và Đại Tây Dương; và về phía nam, bên kia sông Potomac, là Virginia và Tây Virginia. Phần giữa của đường biên giới này bị cắt ở phía Maryland bởi Washington, D.C., nằm trên vùng nguyên là của Maryland. Vịnh Chesapeake gần như cắt đôi bang này, và những quận phía đông của vịnh được biết đến với cái tên chung là Eastern Shore.

Bản đồ tiểu bang Maryland
Bản đồ tiểu bang Maryland

23. OREGON

Oregon (/ˈɒrɨɡən/ (trợ giúp·thông tin) ORR-ə-gən) (phiên âm tiếng Việt: O-rê-gơn) là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Nơi này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống trước khi những người mua bán da thú, các nhà thám hiểm và dân định cư đến. Lãnh thổ Oregon được thành lập năm 1848 sau khi người Mỹ đến đây định cư vào những năm đầu thập niên 1840.

Oregon trở thành tiểu bang thứ 33 của Hoa Kỳ vào ngày 14 tháng 2 năm 1859. Oregon nằm trên duyên hải Thái Bình Dương giữa tiểu bang Washington ở phía bắc, California ở phía nam, Nevada ở phía đông nam và Idaho ở phía đông. Sông Columbia và sông Snake tạo thành các ranh giới phía bắc và đông của Oregon theo thứ tự vừa kể. Salem là thành phố đông dân thứ ba của tiểu bang và cũng là thủ phủ. Thành phố đông dân nhất tiểu bang là Portland. Hiện tại Portland đứng thứ 30 trong số các thành phố lớn nhất Hoa Kỳ với dân số 575.930 người (ước tính năm 2008) và dân số vùng đô thị là 2.175.133 (ước tính năm 2007), vùng đô thị lớn thứ 23 tại Hoa Kỳ.

Diện tích  Hạng 9
 - Tổng diện tích 98.466 mi²
(255.026 km²)
Dân số  Hạng 27
 - Tổng dân số 4190713
 - Mật độ 35,6/sq dặm 

 

Bản đồ bang Oregon
Bản đồ bang Oregon

24. SOUTH CAROLINA

South Carolina, /ˌkærəˈlaɪnə/ (nghe) là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ. Phía bắc giáp North Carolina, phía đông nam giáp Đại Tây Dương và phía tây nam giáp Georgia dọc theo sông Savannah.

South Carolina là một trong 13 thuộc địa nổi dậy chống lại sự thống trị của Anh trong Cách mạng Hoa Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 1788. Nó là bang đầu tiên ly khai khỏi Liên bang để thành lập Liên minh miền Nam ngày 20 tháng 12 năm 1860. Bang này được đặt tên theo tên vua Charles I của Anh, bởi Carolus là tiếng Latin cho tên Charles. Vào năm 2004, dân số tiểu bang là 4.198.068. Sau Nội chiến Hoa Kỳ, nó được trả lại Hoa Kỳ vào ngày 25 tháng 6 năm 1868.

Diện tích 82.965 km² (hạng 40)
Dân số (2000) 4.012.012 (hạng 26)
Mật độ 51,45 (hạng 21)
Bản đồ tiểu bang Nam Carolina
Bản đồ tiểu bang Nam Carolina

25. WISCONSIN

Wisconsin (tiếng Anh phát âm: /wɪsˈkɑːnsən/ (trợ giúp·thông tin)) là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ. Nền kinh tế vùng đồng quê vốn dựa vào lông thú, sau đó là khai thác gỗ, trồng trọt, chăn nuôi bò. Việc công nghiệp hóa bắt đầu vào cuối thế kỉ 19 tại vùng đông nam, với Milwaukee là một trung tâm chính. Trong những thập kỉ gần đây những kỹ nghệ dịch vụ, đặc biệt là giáo dục và y khoa, đã phát triển khá mạnh.

Diện tích 169.790 km² (hạng 23)
Dân số (2018) 5.813.568 (hạng 18)
Mật độ 38,13 (hạng 24)
Bản đồ bang Wisconsin
Bản đồ bang Wisconsin

26. MISSOURI

Missouri (IPA: [məˈzʊri], /məˈzɝi/, /məˈzʊrə/, hay là /məˈzɝə/, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là "thành phố của nhiều tàu lớn", là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là Show-Me State. Sông Mississippi và sông Missouri là hai con sông lớn chảy qua tiểu bang này.

Diện tích 180.693 km² (hạng 21)
Dân số (2018) 6.126.452 (hạng 17)
Mật độ 31 (hạng 27)

 

Bản đồ tiểu bang Missouri
Bản đồ tiểu bang Missouri

27. UTAH

Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ. Đây là bang thứ 45 được gia nhập vào hiệp chúng quốc vào ngày 4 tháng 1 năm 1896. Khoảng 88% dân số của tiểu bang Utah sống trong một khu vực đô thị lớn là Wasatch Front với thành phố Salt Lake là trung tâm.

Trong khi đó, một phần lớn diện tích tiểu bang không có dân cư sinh sống đã biến Utah trở thành bang có mức độ đô thị hóa cao thứ 6 tại Hoa Kỳ. Cái tên "Utah" được bắt nguồn từ ngôn ngữ của người da đỏ Ute bản địa, có nghĩa là "những con người của vùng núi".

Diện tích 219.887 km² (hạng 13)
Dân số (2018) 3.161.105 (hạng 34)
Mật độ 10,50 (hạng 41)

Vùng trung tâm phía bắc của tiểu bang Utah là dãy Wasatch Range chạy xuống theo chiều bắc nam, có độ cao trung bình hơn 3650 m so với mặt nước biển. Vùng này nhận được hơn 500 inch (khoảng 12,7 m) tuyết mỗi năm nên đã trở thành một địa điểm trượt tuyết được yêu thích hàng đầu thế giới với loại tuyết sáng và xốp, rất thích hợp cho môn thể thao này. Tại vùng đông bắc Utah, dãy núi Uinta chạy theo chiều đông tây có độ cao hơn 3950 m. Đỉnh núi cao nhất tại Utah, đỉnh Kings Peak nằm tại dãy núi này với độ cao 4123 m. 

Bản đồ bang Utah
Bản đồ bang Utah

28. INDIANA

Indiana (phát âm như In-đi-a-na, hay giống In-đi-e-nơ trong tiếng Anh) là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Diện tích 94.321 km² (hạng 38)
Dân số (2018) 6.691.878 (hạng 14)
Mật độ 65,46 (hạng 16)

Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, với Ohio về phía đông, với Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và với Illinois về phía tây. Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.

Bản đồ tiểu bang Indiana
Bản đồ tiểu bang Indiana

29. LOUISIANA

Louisiana (/luˌiːziˈænə/ (nghe) hay /ˌluːziˈænə/ (nghe); tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, [la lwizjan] hay [la luzjan]; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane, [lwizjan]  (Speaker Icon.svg nghe) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.

Louisiana là bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge, còn thành phố lớn nhất là New Orleans. Louisiana là bang duy nhất của Hoa Kỳ mà phân cấp hành chính được gọi là "parish", tương đương với "county" ở các bang khác. Parish lớn nhất theo dân số là Đông Baton Rouge, và lớn nhất theo diện tích là Plaquemines. Louisiana tiếp giáp với Arkansas về phía bắc, Mississippi về phía đông, Texas về phía tây, và vịnh México về phía nam.

Diện tích 134.382 km² (hạng 31)
Dân số (2018) 4.659.978 (hạng 25)
Mật độ 34,6 (hạng 24)
Bản đồ bang Louisiana
Bản đồ bang Louisiana

30. CONNECTICUT

Connecticut (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: /kəˈnɛtɪkət/ (trợ giúp·thông tin)) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ.

Diện tích 14.357 km² (hạng 48)
Dân số (2018) 3.161.105 (hạng 29)
Mật độ 271,40 (hạng 4)

Connecticut giáp với eo biển Đảo Dài (Long Island Sound) về phía nam, với Tiểu bang New York về phía tây, với Massachusetts về phía bắc, và với Rhode Island về phía đông. 

Bản đồ tiểu bang Connecticut
Bản đồ tiểu bang Connecticut

31. KENTUCKY

Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam.

Diện tích 104.749 km² (hạng 37)
Dân số (2018) 4.468.402 (hạng 25)
Mật độ 39,28 (hạng 23)

Kentucky, có tên hiệu The Bluegrass State (Tiểu bang Cỏ poa), tiếp giáp với cả những tiểu bang miền Trung Tây và miền Trung Nam như Tây Virginia và Virginia về phía đông, Tennessee về phía nam, Missouri về phía tây, và Illinois, Indiana và Ohio về phía bắc.

Bản đồ bang Kentucky
Bản đồ bang Kentucky

32. OKLAHOMA

Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (tiếng Cherokee: ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, tiếng Pawnee: Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ. Với dân số 3,6 triệu người vào năm 2007 và diện tích 177.847 km², Oklahoma là tiểu bang có dân số đứng hàng thứ 28 và diện tích đứng hàng thứ 20 liên bang.

Diện tích 181.196 km² (hạng 20)
Dân số (2018) 3.943.079 (hạng 27)
Mật độ 130,276402 (hạng 35)

Oklahoma là tiểu bang có diện tích rộng thứ 20 Hoa Kỳ, tổng diện tích là 69.898 dặm vuông (181.035 km²). Trong đó 68.667 dặm vuông (177.847 km²) là phần đất còn 1231 dặm vuông (2188 km²) là phần nước.

Oklahoma là một trong sáu tiểu bang của Frontier Strip, thuộc một phần vùng Great Plains và nằm gần trung tâm địa lý của 48 tiểu bang. Oklahoma giáp với Arkansas và Missouri về phía đông, giáp với Kansas về phía bắc, giáp với Colorado về phía tây bắc, giáp với New Mexico về phía tây và giáp với Texas về phía nam. 

Bản đồ tiểu bang Oklahoma
Bản đồ tiểu bang Oklahoma

33. NEVADA

Nevada (phát âm như Nê-va-đa) là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864. Thủ phủ của Nevada là thành phố Carson còn thành phố lớn nhất là Las Vegas.

Nevada có biệt hiệu là Battle Born State ("Bang ra đời trong chiến tranh") để kỷ niệm việc Nevada gia nhập liên bang đứng về phía miền bắc trong cuộc Nội chiến Mỹ giữa thế kỉ 19.

Diện tích 286.367 km² (hạng 7)
Dân số (2018) 3.034.392 (hạng 35)
Mật độ 9,57 (hạng 42)

 Tiểu bang Nevada giáp với Utah về phía đông, giáp với Arizona về phía nam, giáp với California về phía tây và tây nam, giáp với Oregon về phía tây bắc và giáp với Idaho về phía đông bắc.

Bản đồ bang Nevada
Bản đồ bang Nevada

34.MAINE

Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc.

Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire. Maine là bang duy nhất chỉ giáp với một tiểu bang khác. Thành phố xa nhất về phía đông là Eastport, và thị trấn xa nhất về phía đông là Lubec. Đây là tiểu bang có rất nhiều thành phố, thị trấn được đặt theo tên các thành phố lớn như Rome, Moscow, Madrid, Paris, Vienna, Stockholm...

Diện tích
 • Tổng cộng 35,385 mi2 (91,646 km2)
Dân số (2019)
 Tổng cộng 1.344.212
 Mật độ 43,8/mi2 (16,9/km2)
Thu nhập của hộ gia đình trung bình $56.277
Múi giờ UTC−05:00 (Miền Đông)
Bản đồ tiểu bang Maine
Bản đồ tiểu bang Maine

35. MONTANA

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889. Thủ phủ của Montana là thành phố Helena, còn thành phố lớn nhất là Billings và Great Falls.

Diện tích 376965 km² (hạng 4)
Dân số (2018) 1062305 (hạng 44)
Mật độ 2,7 (hạng 48)

Với tổng diện tích lên đến 376.978 km², Montana là tiểu bang đứng hàng thứ tư Hoa Kỳ về diện tích (chỉ sau Alaska, Texas và California). Về phía bắc, Montana chia sẻ chung đường biên giới quốc tế với Canada, bao gồm các tỉnh là British Columbia, Alberta, Saskatchewan. Về phía đông, Montana giáp với hai bang Bắc và Nam Dakota, về phía nam giáp với Wyoming và về phía tây và tây nam với Idaho. 

Bản đồ bang Montana
Bản đồ bang Montana

36. MISSISSIPPI

Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Tên của tiểu bang lấy từ tên sông Mississippi, chảy dọc theo biên giới phía tây. Cái tên đó có nguồn gốc hoặc là từ tiếng Ojibwe, một loại tiếng của người bản địa Bắc Mỹ được nói ở thượng nguồn dòng sông, hoặc là trong tiếng Algonquian, với nghĩa là "sông lớn". Một số tên hiệu khác được gán cho Mississippi là Magnolia State và Hospitality State.

Diện tích 125.443 km² (hạng 32)
Dân số (2018) 2.986.530 (hạng 31)
Mật độ 23,42 (hạng 32)

 

Bản đồ tiểu bang Mississippi
Bản đồ tiểu bang Mississippi

37. NEW MEXICO

New Mexico (Niu Mê-xi-cô hay Tân Mễ, tiếng Tây Ban Nha: Nuevo México [ˈnweβo ˈmexiko]; tiếng Navajo: Yootó Hahoodzo [jò:txó hàhò:tsò]) là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ, giáp biên giới quốc tế với bang Chihuahua của México.

New Mexico trở thành bang thứ 47 vào ngày 6 tháng 1 năm 1912. Nó thường được xem là một tiểu bang miền Núi. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36, và mật độ dân số thấp thứ sáu trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ.

Diện tích 315,194 km² (hạng thứ 5)
Dân số (2018) 2095428 (hạng thứ 36)
Mật độ 6,62 (hạng thứ 45)
Bản đồ bang New Mexico
Bản đồ bang New Mexico

38. IOWA

Iowa (phát âm: Ai-ô-oa) là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ. Iowa giáp với Minnesota về phía bắc, Nebraska và Nam Dakota về phía tây, Missouri về phía nam, và Wisconsin và Illinois về phía đông. Nó có hai tên hiệu là "Tiểu bang Ngô cao" (The Tall Corn State) và "Tiểu bang Hawkeye" (The Hawkeye State) theo tên Black Hawk.

Diện tích 145.743 km² (hạng 26)
Dân số (2018) 3.156.145 (hạng 30)
Mật độ 20,22 (hạng 33)
Bản đồ tiểu bang Lowa
Bản đồ tiểu bang Lowa

39. RHODE ISLAND

Rhode Island (/ˌroʊdˈaɪlənd/ (nghe)), tên chính thức Tiểu bang Rhode Island (State of Rhode Island), là một tiểu bang nằm trong vùng New England của Hoa Kỳ.

Đây là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất nước Mỹ với dân số ít thứ 7, nhưng lại là bang có mật độ dân số cao thứ hai, chỉ sau New Jersey. Tuy tên gọi dịch sang tiếng Việt là Đảo Rhode, phần lớn tiểu bang lại nằm trong lục địa. Về vị trí địa lý, Rhode Island giáp với Connecticut về phía tây, Massachusetts về phía bắc và phía đông, và Đại Tây Dương ở phía nam. Một phần nhỏ đường biên hàng hải của Rhode Island trùng với New York. Providence là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của Rhode Island.

Diện tích
 Tổng cộng 1,214 mi2 (3,144 km2)
Dân số (2019)
Tổng cộng 1.059.361
Mật độ 1.006/mi2 (388/km2)
Thu nhập của hộ gia đình trung bình $63.870
Bản đồ bang Rhode Island
Bản đồ bang Rhode Island

40. KANSAS

Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tiểu bang này được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang, và tên của sông bắt nguồn từ tiếng Sioux Kansa có nghĩa là "dân tộc của gió nam". Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Hoa Kỳ.

Diện tích 213.096 km² (hạng 15)
Dân số (2018) 2.911.505 (hạng 32)
Mật độ 12,7 (hạng 40)

Kansas giáp với Nebraska về phía bắc, Missouri về phía đông, Oklahoma về phía nam, và Colorado về phía tây. Nó nằm cách đều Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Trung tâm đo đạc của Bắc Mỹ nằm thuộc Quận Osborne. Chỗ này được sử dụng làm vị trí tham khảo cho các bản đồ được vẽ bởi chính phủ. Trung tâm địa lý của các tiểu bang đất liền thuộc về Quận Smith gần Lebanon, Kansas, và trung tâm địa lý của Kansas ở thuộc Quận Barton. 

Bản đồ tiểu bang Kansas
Bản đồ tiểu bang Kansas

41. NEBRASKA

Nebraska (phát âm là Nê-brátx-ca) là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ. Tiểu bang Nebraska giáp với tiểu bang Nam Dakota về phía bắc, Iowa về phía đông, Missouri về phía đông nam, Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam và Wyoming về phía tây. Tiểu bang có diện tích hơn 200.000 km² và dân số khoảng 1,9 triệu người. Thủ phủ của bang là thành phố Lincoln và thành phố đông dân nhất là Omaha nằm bên sông Missouri.

Diện tích 200.520 km² (hạng 16)
Dân số (2018) 1929268 (hạng 37)
Mật độ 9,25 (hạng 43)

Nebraska giáp với Nam Dakota về phía bắc, Iowa và Missouri về phía đông qua sông Missouri; Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam, và Wyoming về phía đông. Nebraska có 93 quận.

Bản đồ bang Nebraska
Bản đồ bang Nebraska

42. WYOMING

Wyoming (/waɪˈoʊmɪŋ/ (nghe)) là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây. Dân số bang năm 2018 ước tính là 577.737 người, tức ít người hơn 31 thành phố Hoa Kỳ, trong đó có Denver lân cận. Cheyenne là thủ phủ kiêm thành phố lớn nhất, với dân số đạt chừng 63.624 người (2017).

Diện tích
Tổng cộng 97,914 mi2 (253,600 km2)
Dân số (2019)
Tổng cộng 578.759
Mật độ 5,97/mi2 (2,31/km2)
Múi giờ UTC−07:00 (Miền núi)

 

Bản đồ tiểu bang Wyoming
Bản đồ tiểu bang Wyoming

43. ARKANSAS

Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: /ˈɑ(r)k(ə)nˌsɑː/ hay /ˈɑ(r)k(ə)nˌsɔ/; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.

Diện tích 137.732 km² (hạng 29)
Dân số (2018) 3.013.825 (hạng 33)
Mật độ 19,82 (hạng 34)
Bản đồ bang Arkansas
Bản đồ bang Arkansas

44. VERMONT

Vermont (/vərˈmɒnt, vɜːr/ (nghe)) là một tiểu bang ở vùng New England của Hoa Kỳ. Tiểu bang này giáp với các bang Massachusetts ở phía nam, New Hampshire về phía đông, và New York về phía tây, và tỉnh Quebec của Canada về phía bắc. Vermont là tiểu bang duy nhất ở New England không giáp với Đại Tây Dương.

Vermont là tiểu bang có dân số ít thứ hai của Hoa Kỳ và nhỏ thứ sáu về diện tích trong số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ với dân số được ghi nhận là 643.503 người theo điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2020 . Thủ phủ của bang là Montpelier, thủ phủ của bang có ít dân nhất ở Hoa Kỳ. Thành phố đông dân nhất, Burlington, là thành phố ít dân nhất mà là thành phố đông dân nhất trong một tiểu bang.

Diện tích 24.923 km² (hạng 43)
Chiều dài 260 km²
Dân số (2018) 626299 (hạng 49)

 

Bản đồ tiểu bang Vermont
Bản đồ tiểu bang Vermont

45. DELAWARE

Delaware (có thể phát âm là "ĐE-la-oe") là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. Nó là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là "Tiểu bang Thứ nhất" vì nó là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ.

Diện tích 5047 km² (hạng 49)
Dân số (2018) 967171 (hạng 45)
Mật độ 154,87 (hạng 7)

Delaware là tiểu bang nhỏ thứ hai của Hoa Kỳ. Nó giáp với Pennsylvania về phía bắc; với sông Delaware và Đại Tây Dương về phía đông; và với Maryland về phía tây và nam. 

Bản đồ bang Delaware
Bản đồ bang Delaware

46. WEST VIRGINIA

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State. West Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong suốt Nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20 tháng 6 năm 1863 (ngày kỉ niệm West Virginia Day ở tiểu bang này). Đây là bang duy nhất được thành lập do kết quả trực tiếp của nội chiến Mỹ.

Diện tích 62.809 km² (hạng 41)
Dân số (2000) 1.808.344 (hạng 37)
Mật độ 29,0 (hạng 27)
Bản đồ bang West Virginia
Bản đồ bang West Virginia

47. IDAHO

Idaho (có thể phát âm như "Ai-đa-hồ") là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ.

Diện tích 216.632 km² (hạng 14)
Dân số (2018) 1754208 (hạng 39)
Mật độ 6,04 (hạng 44)

Idaho giáp với Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada, biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm). Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và có cảnh hay và rất nhiều tài nguyên. 

Bản đồ bang Idaho
Bản đồ bang Idaho

48. SOUTH DAKOTA

South Dakota (/ˌsaʊθ dəˈkoʊtə/ (nghe); tiếng địa phương: [ˌsɑʊθ dəˈko̞ɾə]) là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có một tên gọi khác là "tiểu bang Đỉnh Rushmore". Thủ đô của South Dakota là thành phố Pierre.

Diện tích 199.905 km² (hạng 17)
Dân số (2000) 754.844 (hạng 46)
Mật độ 3,84 (hạng 46)
Bản đồ tiểu bang South Dakota
Bản đồ tiểu bang South Dakota

49. NEW HAMPSHIRE

New Hampshire (phát âm là Niu Ham-Sờ, S nặng) là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ, tiếp giáp với tỉnh bang Quebec của Canada. Tiểu bang này bảy vùng khác nhau: Seacoast, Dartmouth - Lake Sunapee, Lakes Region, Merrimack Valley, Monadnock Region, White Mountains và Great North Woods.

Diện tích 24.239 km²
Dân số (2000) 1.235.786 (hạng 41)
Bản đồ bang New Hampshire
Bản đồ bang New Hampshire

50. NORTH DAKOTA

North Dakota ( /ˌnɔːrθ dəˈkoʊtə/ (nghe); tiếng địa phương [ˌno̞ɹθ dəˈko̞ɾə]) là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã, giáp hai tỉnh Manitoba và Saskatchewan của Canada. Sông Missouri chảy qua phần phía tây của tiểu bang này, tạo thành hồ Sakakawea sau đập Garrison.

Diện tích 183.272 km² (hạng 19)
Dân số (2015) 723.393 (hạng 48)
Mật độ 3.592 (hạng 47)
Bản đồ tiểu bang North Dakota
Bản đồ tiểu bang North Dakota

Bản đồ du lịch nước Mỹ

Bản đồ du lịch nước Mỹ dành cho du khách năm 2022
Bản đồ du lịch nước Mỹ dành cho du khách năm 2022
Bản đồ các địa điểm du lịch nổi tiếng các Bang tai Nước Mỹ
Bản đồ các địa điểm du lịch nổi tiếng các Bang tai Nước Mỹ

Bản đồ nước Mỹ trên thế giới

Bản đồ nước Mỹ trên bản đồ thế giới
Bản đồ nước Mỹ trên bản đồ thế giới

PHÓNG TO

Bên trên là những hình ảnh bản đồ nước Mỹ khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.