Bản đồ Hành chính Thành phố Hà Nội khổ lớn mới nhất 2023

Bản đồ Hành chính Thành phố Hà Nội  giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn Thành phố Hà Nội chi tiết nhất.

Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các Bản đồ Hành chính Thành phố Hà Nội  khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.

Hà Nội là Thủ Đô của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Thành phố Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất cả nước từ khi tỉnh Hà Tây sáp nhập vào, đồng thời cũng là địa phương đứng thứ nhì về dân số với khoảng 8,3 triệu người (năm 2021) chỉ xếp sau Thành Phố Hồ Chí Minh. 

Giới thiệu sơ lược Thành phố Hà Nội 

Hà Nội là thành phố Thủ đô có diện tích tự nhiên 3.324,92 km² nằm phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng. Tính đến năm 2021, toàn thành phố có khoảng 8.330.800 người, mật độ dân số trung bình đạt 2.480 người/km2. Về vị trí địa lý, cách Thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách Thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. 

Thành phố Hà Nội tiếp giáp với 8 tỉnh: Phía bắc Hà Nội giáp tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Hòa Bình; Phía đông giáp tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên; phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình, cùng với Phú Thọ.

Hiện nay, Thành phố Hà Nội được chia làm 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 

  • 12 quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.
  • 17 huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa
  • 1 Thị xã Sơn Tây
Bản đồ TP Hà Nội ở vệ tinh
Bản đồ TP Hà Nội ở vệ tinh

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 3.324,92 km², dân số khoảng 8.053.663 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 3.962.927 người (49.2%); ở Nông thôn có 4.090.736 người (50.8%). Như vậy mật độ dân số của thủ đô Hà Nội là 2.398 người/km².

+ Ý nghĩa tên gọi: Theo wikipedia, Trước khi có tên gọi như hiện nay, Hà Nội đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau. Tên gọi “Hà Nội” bắt đầu được dùng làm địa danh ở Việt Nam từ năm Minh Mạng thứ 12 (năm 1831) khi có một tỉnh có tên là tỉnh Hà Nội được thành lập ở Bắc Thành. 

“Hà Nội” viết bằng chữ Hán là “河內”, nghĩa là "bao quanh bởi các con sông", tên gọi này phản ánh vị trí địa lý của tỉnh Hà Nội. Tỉnh này nằm giữa hai con sông là sông Nhị (sông Hồng) ở phía đông bắc và sông Thanh Quyết (sông Đáy) ở phía tây nam.

Bản đồ TP Hà Nội trên
Bản đồ TP Hà Nội trên

Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội khổ lớn

Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội năm 2022
Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ các Quận, Thị xã, huyện tại thành phố Hà Nội năm 2022
Bản đồ các Quận, Thị xã, huyện tại thành phố Hà Nội năm 2022

PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2

Bản đồ Hà Nội chi tiết 12 Quận, 17 huyện và 1 thị xã năm 2022
Bản đồ Hà Nội chi tiết 12 Quận, 17 huyện và 1 thị xã năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch giao thông tại thành phố Hà Nội
Bản đồ quy hoạch giao thông tại thành phố Hà Nội

PHÓNG TO

Bản đồ du lịch thành phố Hà Nội
Bản đồ du lịch thành phố Hà Nội

PHÓNG TO

 Bản đồ giao thông Hà Nội trực tuyến
Bản đồ giao thông Hà Nội 

PHÓNG TO

Bản đồ xe buýt (Bus) tại thủ đô Hà Nội
Bản đồ xe buýt (Bus) tại thủ đô Hà Nội

PHÓNG TO

Bản đồ du lịch tại thành phố Hà Nội
Bản đồ du lịch tại thành phố Hà Nội

PHÓNG TO

Mật độ dân số Hà Nội theo Quận/Thị xã/Huyện

Quận/Thị xã/Huyện

Diện tích

Dân số

Ba Đình

9.21

243.200

Bắc Từ Liêm

45.32

333.700

Cầu Giấy

12.32

280.500

Đống Đa

9.95

422.100

Hà Đông

49.64

353.200

Hai Bà Trưng

10.26

311.800

Hoàn Kiếm

5.29

153.000

Hoàng Mai

40.32

443.600

Long Biên

59.82

294.500

Nam Từ Liêm

32.19

240.900

Tây Hồ

24.39

166.800

Thanh Xuân

9.09

286.700

Sơn Tây

117.43

151.300

Ba Vì

423

284.100

Chương Mỹ

237.38

332.800

Đan Phượng

78

164.200

Đông Anh

185.62

384.700

Gia Lâm

116.71

277.200

Hoài Đức

84.93

242.900

Mê Linh

142.46

228.500

Mỹ Đức

226.25

195.300

Phú Xuyên

171.1

212.500

Phúc Thọ

118.63

183.300

Quốc Oai

151.13

190.000

Sóc Sơn

304.76

341.100

Thạch Thất

202.05

207.000

Thanh Oai

123.87

206.300

Thanh Trì

63.49

266.500

Thường Tín

130.41

249.600

Ứng Hòa

188.18

205.300

Mật độ dân số trung bình của Hà Nội là 2505 người/km². Mật độ dân số cao nhất là ở quận Đống Đa lên tới 35.341 người/km².

Bản đồ các Quận & huyện tại Thủ đô Hà Nội

Bản đồ Quận Ba Đình

Quận Ba Đình là một quận trung tâm của thủ đô Hà Nội. Đây là nơi tập trung nhiều cơ quan quan trọng của Đảng, Nhà nước nói chung và Hà Nội nói riêng.

Quận Ba Đình chia làm 14 đơn vị hành chính, gồm 14 phường: Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc Khánh, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch, Vĩnh Phúc.

Xem thêm: Bản đồ hành chính Quận Ba Đình & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Ba Đình
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Ba Đình
Bản đồ Thàn phố Ba Đình giai đoạn 2000-2020
Bản đồ Thàn phố Ba Đình giai đoạn 2000-2020

Bản đồ Quận Bắc Từ Liêm

Quận Bắc Từ Liêm có diện tích đất 45,24 km², dân số năm 2020 khoảng 340.605 người. Mật độ dân số đạt 7.529 người/km².

Quận Bắc Từ Liêm nằm cách trung tâm thành phố Hà Nội 10 km về phía tây, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tây Hồ và quận Cầu Giấy
  • Phía tây giáp huyện Đan Phượng và huyện Hoài Đức
  • Phía nam giáp quận Nam Từ Liêm
  • Phía bắc giáp huyện Đông Anh với ranh giới là sông Hồng.

Quận Bắc Từ Liêm có 13 đơn vị hành chính, bao gồm 13 phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2, Đức Thắng, Đông Ngạc, Thụy Phương, Liên Mạc, Thượng Cát, Tây Tựu, Minh Khai, Phú Diễn, Phúc Diễn, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo.

Xem thêm: Bản đồ Quận Bắc Từ Liêm & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ Quận Cầu Giấy

Quận Cầu Giấy nằm ở phía tây trung tâm thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp quận Tây Hồ và quận Bắc Từ Liêm
  • Phía tây giáp quận Nam Từ Liêm
  • Phía nam giáp quận Thanh Xuân.
  • Phía đông giáp quận Ba Đình và quận Đống Đa với ranh giới là sông Tô Lịch.

Hiện nay, Quận Cầu Giấy có diện tích đất tự nhiên 12,44 km², dân số năm 2020 là 292.536 người. Mật độ dân số đạt 23.516 người/km².

Quận Cầu Giấy được chia thành 8 đơn vị hành chính, bao gồm 8 phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Quan Hoa, Trung Hòa, Yên Hòa.

Xem thêm: Bản đồ Quận Cầu Giấy & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ hành chính các  phường tại quận Cầu Giấy năm 2022
Bản đồ hành chính các  phường tại quận Cầu Giấy năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Cầu Giấy
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Cầu Giấy

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Cầu Giấy mới nhất
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Cầu Giấy mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ sử dựng đất tại quận Cầu Giấy
Bản đồ sử dựng đất tại quận Cầu Giấy

Bản đồ Quận Đống Đa

Theo số liệu thống kê 31/12/2021, dân số của quận Đống Đa là 378.100 người, mật độ dân số trung bình đạt 38.002 người/km².

Quận Đống Đa nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp quận Ba Đình với ranh giới là các phố Nguyễn Thái Học, Giảng Võ, Láng Hạ, Huỳnh Thúc Kháng, Nguyên Hồng, Đê La Thành
  • Phía đông bắc giáp quận Hoàn Kiếm với ranh giới là phố Lê Duẩn
  • Phía đông giáp quận Hai Bà Trưng với ranh giới là phố Lê Duẩn, đường Giải Phóng và phố Vọng
  • Phía nam giáp quận Thanh Xuân với ranh giới là đường Trường Chinh, đường Nguyễn Trãi và sông Tô Lịch
  • Phía tây giáp quận Cầu Giấy với ranh giới là sông Tô Lịch.

Quận Đống Đa chia làm 21 đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc, bao gồm 21 phường : Cát Linh, Hàng Bột, Khâm Thiên, Khương Thượng, Kim Liên, Láng Hạ, Láng Thượng, Nam Đồng, Ngã Tư Sở, Ô Chợ Dừa, Phương Liên, Phương Mai, Quang Trung, Quốc Tử Giám, Thịnh Quang, Thổ Quan, Trung Liệt, Trung Phụng, Trung Tự, Văn Chương, Văn Miếu.

Xem thêm: Bản đồ Quận Đống Đa & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ hành chính Quận Đống Đa khổ lớn
Bản đồ hành chính Quận Đống Đa khổ lớn

Bản đồ sử dụng đất tại Quận Đống Đa
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Đống Đa

Bản đồ Quận Hà Đông

Quận Hà Đông nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 12 km về phía Tây Nam.

Trước 2006, diện tích quận là 16 km², dân số 9,6 vạn người. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính theo nghị định số 01/2006/NĐ-CP, quận có 4.791,74 ha diện tích tự nhiên và 173.707 nhân khẩu.

Quận Hà Đông nằm ở vị trí trung tâm hình học của thành phố Hà Nội và là cửa ngõ phía tây nam của thủ đô. Quận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Thanh Trì và quận Thanh Xuân
  • Phía tây giáp huyện Quốc Oai và huyện Chương Mỹ với ranh giới tự nhiên là sông Đáy
  • Phía nam giáp huyện Thanh Oai
  • Phía bắc giáp huyện Hoài Đức và quận Nam Từ Liêm.

Quận Hà Đông có 17 đơn vị hành chính, bao gồm 17 phường: Biên Giang, Đồng Mai, Yên Nghĩa, Dương Nội, Hà Cầu, La Khê, Mộ Lao, Nguyễn Trãi, Phú La, Phú Lãm, Phú Lương, Kiến Hưng, Phúc La, Quang Trung, Vạn Phúc, Văn Quán, Yết Kiêu.

Xem thêm: Bản đồ Quận Hà Đông & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ hành chính Quận Hà Đông năm 2022
Bản đồ hành chính Quận Hà Đông năm 2022

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất đến năm 2022 tại Quận Hà Đông
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất đến năm 2022 tại Quận Hà Đông

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Hà Đông
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Hà Đông

Bản đồ Quận Hai Bà Trưng

Quận Hai Bà Trưng có diện tích đất 9,2 km². Dân số tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 303.586 người.

Quận Hai Bà Trưng nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Long Biên với ranh giới là sông Hồng
  • Phía tây giáp quận Đống Đa với ranh giới là đường Lê Duẩn và đường Giải Phóng
  • Phía tây nam giáp quận Thanh Xuân với ranh giới là đường Giải Phóng và phố Vọng
  • Phía nam giáp quận Hoàng Mai
  • Phía bắc giáp quận Hoàn Kiếm với ranh giới là các phố Trần Hưng Đạo, Hàn Thuyên, Lê Văn Hưu, Nguyễn Du.

Quận Hai Bà Trưng được chia thành 18 phường trực thuộc, gồm: Bách Khoa, Bạch Đằng, Bạch Mai, Cầu Dền, Đống Mác, Đồng Nhân, Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Minh Khai, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Phố Huế, Quỳnh Lôi, Quỳnh Mai, Thanh Lương, Thanh Nhàn, Trương Định, Vĩnh Tuy.

Xem thêm: Bản đồ Quận Hai Bà Trưng & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ hành chính Quận Hai Bà Trưng năm 2022
Bản đồ hành chính Quận Hai Bà Trưng năm 2022
Bản đồ quy hoạch Quận Hai Bà Trưng năm 2022
Bản đồ quy hoạch Quận Hai Bà Trưng năm 2022

Bản đồ sử dụng đất tại Quận Hai Bà Trưng
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Hai Bà Trưng

Bản đồ Quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm có diện tích 5,29 km², là quận có diện tích nhỏ nhất tại thành phố Hà Nội. Dân số năm 2021 khoảng 140.008 người.

Hoàn Kiếm là quận nằm ở vị trí trung tâm của Kinh thành Thăng Long xưa và thủ đô Hà Nội ngày nay, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc và tây bắc giáp quận Ba Đình với ranh giới là các phố Hàng Đậu và Phan Đình Phùng
  • Phía tây giáp các quận Ba Đình và Đống Đa với ranh giới là các phố Lý Nam Đế, Trần Phú, đường tàu, Nguyễn Thái Học, Lê Duẩn
  • Phía nam giáp quận Hai Bà Trưng với ranh giới là các phố Trần Hưng Đạo, Hàn Thuyên, Lê Văn Hưu, Nguyễn Du
  • Phía đông giáp quận Long Biên với ranh giới là sông Hồng.

Quận Hoàn Kiếm có 18 đơn vị hành chính, gồm 18 phường: Chương Dương, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ, Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền.

Xem thêm: Bản đồ hành chính Quận Hoàn Kiếm & Thông tin quy hoạch mới nhất

PHÓNG TO

PHÓNG TO

 

Bản đồ Quận Hoàng Mai

Quận Hoàng Mai có diện tích tự nhiên là 4.104,1ha (41 km²), dân số năm 2019 khoảng 506.347 người.

Quận Hoàng Mai nằm ở phía đông nam nội thành thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Gia Lâm và quận Long Biên với ranh giới là sông Hồng
  • Phía tây và phía nam giáp huyện Thanh Trì
  • Phía bắc giáp quận Hai Bà Trưng và quận Thanh Xuân.

Quận Hoàng Mai chia làm 14 đơn vị hành chính, bao gồm 14 phường: Đại Kim, Định Công, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, Yên Sở.

Xem thêm: Bản đồ hành chính Quận Hoàng Mai & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Hoàng Mai khổ lớn
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Hoàng Mai khổ lớn
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Hoàng Mai khổ lớn
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Hoàng Mai khổ lớn

PHÓNG TO

Bản đồ sử dụng đất tại Quận Hoàng Mai
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Hoàng Mai

Bản đồ Quận Long Biên

Quận Long Biên có diện tích 60,38 km², dân số năm 2019 khoảng 322.549 người. Mật độ dân số 5.392 người/km².

Quận Long Biên nằm ở phía đông bắc thành phố Hà Nội, cách trung tâm thành phố Hà Nội qua các cây cầu Long Biên, Chương Dương, Vĩnh Tuy; có vị trí địa lý:

  • Phía đông và phía nam giáp huyện Gia Lâm với ranh giới là sông Đuống và quốc lộ 1 mới
  • Phía tây giáp quận Tây Hồ, quận Ba Đình, quận Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng với ranh giới tự nhiên là sông Hồng
  • Phía tây nam giáp quận Hoàng Mai với ranh giới là sông Hồng
  • Phía bắc giáp huyện Đông Anh với ranh giới là sông Đuống.

Quận Long Biên chia làm14 phường trực thuộc, gồm các phường: Bồ Đề, Cự Khối, Đức Giang, Gia Thụy, Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi, Sài Đồng, Thạch Bàn, Thượng Thanh, Việt Hưng.

Xem thêm: Bản đồ hành chính Quận Long Biên & Thông tin quy hoạch mới nhất

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Long Biên
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Long Biên

Bản đồ quy hoạch Quận Long Biên năm 2022
Bản đồ quy hoạch Quận Long Biên năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và giao thông tại Quận Long Biên
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và giao thông tại Quận Long Biên 

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch giao thông Quận Long Biên khổ lớn
Bản đồ quy hoạch giao thông Quận Long Biên khổ lớn

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Quận Long Biên
Bản đồ hành chính Quận Long Biên
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Long Biên
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Long Biên

Bản đồ Quận Nam Từ Liêm

Quận Nam Từ Liêm có diện tích 32,17 km², dân số năm 2020 là 269.076 người, mật độ dân số đạt 8.364 người/km²

Quận Nam Từ Liêm nằm cách trung tâm thành phố Hà Nội 10 km về phía tây, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Cầu Giấy và quận Thanh Xuân
  • Phía tây giáp huyện Hoài Đức
  • Phía nam giáp quận Hà Đông
  • Phía bắc giáp quận Bắc Từ Liêm.

Quận Nam Từ Liêm chia làm 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 phường: Cầu Diễn, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì, Trung Văn, Đại Mỗ, Tây Mỗ, Phương Canh, Xuân Phương.

Xem thêm: Bản đồ Quận Nam Từ Liêm & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ hành chính Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ hành chính Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ hành chính các phường Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ hành chính các phường Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ quy hoạch Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ quy hoạch Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Nam Từ Liêm mới nhất
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Nam Từ Liêm mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ sử dụng đất tại Quận Nam Từ Liêm
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Nam Từ Liêm

Bản đồ Quận Tây Hồ

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, dân số của Quận Tây Hồ khoảng 168.300 người. Mật độ dân số trung bình 6.904 người/km2

Quận Tây Hồ nằm ở phía bắc phần nội thành của thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Long Biên với ranh giới tự nhiên là sông Hồng
  • Phía tây giáp quận Bắc Từ Liêm
  • Phía nam giáp các quận Ba Đình (với ranh giới là khu dân cư An Dương, đường Thanh Niên và đường Hoàng Hoa Thám), Cầu Giấy
  • Phía bắc giáp huyện Đông Anh với ranh giới tự nhiên là sông Hồng.

Quận Tây Hồ chia làm 8 đơn vị hành chính cấp, gồm 8 phường: Bưởi, Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thụy Khuê, Tứ Liên, Xuân La, Yên Phụ.

Giao thông

Xem thêm: Bản đồ Quận Tây Hồ & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Tây Hồ năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Tây Hồ năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Tây Hồ năm 2022
Bản đồ hành chính các phường tại Quận Tây Hồ năm 2022

 

Bản đồ sử dụng đất tại Quận Tây Hồ
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Tây Hồ

Bản đồ Quận Thanh Xuân

Dân số Quận Thanh Xuân năm 2022 khoảng 293.300 người.

Quận Thanh Xuân là một quận nội thành thuộc thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Hai Bà Trưng với ranh giới là đường Giải Phóng và phố Vọng
  • Phía tây giáp quận Nam Từ Liêm (với ranh giới là các phố Vũ Hữu và Lương Thế Vinh) và quận Hà Đông
  • Phía nam giáp quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì
  • Phía bắc giáp quận Đống Đa (với ranh giới là đường Trường Chinh, đường Nguyễn Trãi và sông Tô Lịch) và quận Cầu Giấy (với ranh giới là phố Quan Nhân, phố Hoàng Ngân và phố Nguyễn Thị Thập).

Quận Thanh Xuân có 11 đơn vị hành chính, bao gồm 11 phường: Hạ Đình, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Kim Giang, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình.

Xem thêm: Bản đồ Quận Thanh Xuân & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ hành chính Quận Thanh Xuân bản đồ vệ tinh năm 2022
Bản đồ hành chính Quận Thanh Xuân bản đồ vệ tinh năm 2022
Bản đồ hành chính Quận Thanh Xuân khổ lớn
Bản đồ hành chính Quận Thanh Xuân khổ lớn
Sơ đồ vị trí cắm biển địa giới hành chính Quận Thanh Xuân
Sơ đồ vị trí cắm biển địa giới hành chính Quận Thanh Xuân

PHÓNG TO 

 

PHÓNG TO

Bản đồ sử dụng đất tại Quận Thanh Xuân
Bản đồ sử dụng đất tại Quận Thanh Xuân

Bản đồ thị xã Sơn Tây    

Năm 2019, thị xã Sơn Tây có tổng diện tích tự nhiên là 113,5 km², dân số khoảng 146.856 người.

Thị xã Sơn Tây nằm ở phía tây bắc thành phố Hà Nội, là cửa ngõ phía tây của thủ đô, cách trung tâm thành phố Hà Nội 45 km về phía tây theo quốc lộ 32.

Thị xã Sơn Tây chia làm 15 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: Lê Lợi, Ngô Quyền, Phú Thịnh, Quang Trung, Sơn Lộc, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm, Viên Sơn, Xuân Khanh và 6 xã: Cổ Đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Xuân Sơn.

Bản đồ sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây    
Bản đồ sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây  

Bản đồ huyện Ba Vì   

Theo thống kê năm 2018, dân số huyện Ba Vì là hơn 282 nghìn người. Mật độ dân số trung bình 660 người/km2.

Huyện Ba Vì chia làm 31 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Tây Đằng (huyện lỵ) và 30 xã: Ba Trại, Ba Vì, Cẩm Lĩnh, Cam Thượng, Châu Sơn, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Khánh Thượng, Minh Châu, Minh Quang, Phong Vân, Phú Châu, Phú Cường, Phú Đông, Phú Phương, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Hồng, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vân Hòa, Vạn Thắng, Vật Lại, Yên Bài.

Bản đồ huyện Chương Mỹ    

Huyện Chương Mỹ có diện tích đất 287,9 km2 nằm ở hướng Tây Nam thủ đô Hà Nội. Đây là nơi tập trung nhiều làng nghề truyền thống văn hóa, nhiều danh lam thắng cách nổi tiếng cùng với mật độ đô thị hóa cao.

Huyện Chương Mỹ chia làm 32 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Chúc Sơn (huyện lỵ), Xuân Mai và 30 xã: Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Đồng Phú, Hòa Chính, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến, Ngọc Hòa, Phú Nam An, Phú Nghĩa, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Tiên Phương, Tốt Động, Thanh Bình, Thủy Xuân Tiên, Thụy Hương, Thượng Vực, Trần Phú, Trung Hòa, Trường Yên, Văn Võ.

Bản đồ huyện Đan Phượng    

Dân số Huyện Đan Phượng tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 là hơn 182 ngàn người.

Huyện Đan Phượng nằm ở phía tây bắc trung tâm thành phố Hà Nội, tại khoảng giữa của trục đường quốc lộ 32 từ trung tâm Hà Nội đi Sơn Tây, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km.

Huyện Đan Phượng chia làm 16 đơn vị hành chính, bao gồm: 01 thị trấn Phùng (huyện lỵ) và 15 xã: Đan Phượng, Đồng Tháp, Hạ Mỗ, Hồng Hà, Liên Hà, Liên Hồng, Liên Trung, Phương Đình, Song Phượng, Tân Hội, Tân Lập, Thọ An, Thọ Xuân, Thượng Mỗ, Trung Châu.

 

Bản đồ huyện Đông Anh

Huyện Đông Anh có diện tích 185,68 km², dân số tính đến 31/12/2021 là 412.878 người, mật độ dân số đạt 2.224 người/km².

Huyện Đông Anh chia làm 24 đơn vị hành chính, gồm thị trấn Đông Anh (huyện lỵ) và 23 xã: Bắc Hồng, Cổ Loa, Đại Mạch, Đông Hội, Dục Tú, Hải Bối, Kim Chung, Kim Nỗ, Liên Hà, Mai Lâm, Nam Hồng, Nguyên Khê, Tàm Xá, Thụy Lâm, Tiên Dương, Uy Nỗ, Vân Hà, Vân Nội, Việt Hùng, Vĩnh Ngọc, Võng La, Xuân Canh, Xuân Nộn.

Bản đồ hành chính huyện Đông Anh, thành phó Hà Nội

Bản đồ huyện Gia Lâm

Huyện Gia Lâm nằm ở phía đông của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố khoảng 12km, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp huyện Đông Anh, thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du thuộc tỉnh Bắc Ninh
  • Phía đông giáp huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh và huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
  • Phía tây giáp quận Long Biên, quận Hoàng Mai
  • Phía nam giáp huyện Thanh Trì và huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

Huyện Gia Lâm chia làm 22 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Trâu Quỳ (huyện lỵ), Yên Viên và 20 xã: Cổ Bi, Đặng Xá, Dương Xá, Phú Thị, Dương Quang, Kim Sơn, Lệ Chi, Đông Dư, Bát Tràng, Kim Lan, Văn Đức, Đa Tốn, Kiêu Kỵ, Yên Thường, Yên Viên (xã), Dương Hà, Ninh Hiệp, Đình Xuyên, Phù Đổng, Trung Mầu.

Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Hoài Đức

Huyện Hoài Đức có địa hình tương đối bằng phẳng. Sông Đáy chảy qua phía tây huyện, tạo thành ranh giới với các huyện Phúc Thọ và Quốc Oai. Dân số của huyện tính đến 31/12/2020 là hơn 276 ngàn người, trong đó 9% dân số theo đạo Thiên Chúa.

Huyện Hoài Đức chia làm 20 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thị trấn Trạm Trôi (huyện lỵ) và 19 xã: An Khánh, An Thượng, Cát Quế, Đắc Sở, Di Trạch, Đông La, Đức Giang, Đức Thượng, Dương Liễu, Kim Chung, La Phù, Lại Yên, Minh Khai, Sơn Đồng, Song Phương, Tiền Yên, Vân Canh, Vân Côn, Yên Sở.

Bản đồ hành chính huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội

Bản đồ huyện Mê Linh

Mê Linh là một huyện nằm ở phía bắc thành phố Hà Nội, Việt Nam. Huyện Mê Linh giáp sân bay quốc tế Nội Bài, cách trung tâm thành phố 29 km.

Huyện Mê Linh chia làm 18 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Chi Đông, Quang Minh và 16 xã: Đại Thịnh (huyện lỵ), Chu Phan, Hoàng Kim, Kim Hoa, Liên Mạc, Mê Linh, Tam Đồng, Thạch Đà, Thanh Lâm, Tiền Phong, Tiến Thắng, Tiến Thịnh, Tráng Việt, Tự Lập, Vạn Yên, Văn Khê.

Bản đồ hành chính huyện Mê Linh, Thành Phố Hà Nội

Bản đồ huyện Mỹ Đức

Theo thống kê năm 2012, diện tích tự nhiên của huyện Mỹ Đức là 226,913 km² và dân số là 177.020 người.

Huyện Mỹ Đức chia làm 22 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Đại Nghĩa (huyện lỵ) và 21 xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Bột Xuyên, Đại Hưng, Đốc Tín, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn, Lê Thanh, Mỹ Thành, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Kim, Xuy Xá.

Bản đồ hành chính huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Phú Xuyên

Huyện Phú Xuyên có diện tích 170,8 km², dân số là 229.847 người.

Huyện Phú Xuyên bao gồm 27 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Phú Xuyên (huyện lỵ), Phú Minh và 25 xã: Bạch Hạ, Châu Can, Chuyên Mỹ, Đại Thắng, Đại Xuyên, Hoàng Long, Hồng Minh, Hồng Thái, Khai Thái, Minh Tân, Nam Phong, Nam Tiến, Nam Triều, Phú Túc, Phú Yên, Phúc Tiến, Phượng Dực, Quang Lãng, Quang Trung, Sơn Hà, Tân Dân, Tri Thủy, Tri Trung, Văn Hoàng, Vân Từ.

Bản đồ hành chính huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Phúc Thọ

Huyện Phúc Thọ nằm ở đồng bằng Bắc Bộ, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 35 km về phía tây, nằm bên bờ hữu ngạn của cả hai con sông: sông Hồng và sông Đáy đều thuộc hệ thống sông Hồng.

Huyện Phúc Thọ có diện tích là 117,3 km². Dân số của huyện năm 2021 khoảng 196 ngàn người.

Huyện Phúc Thọ có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phúc Thọ (huyện lỵ) và 20 xã: Hát Môn, Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Long Xuyên, Ngọc Tảo, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Sen Phương, Tam Hiệp, Tam Thuấn, Thanh Đa, Thọ Lộc, Thượng Cốc, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Vân Hà, Vân Nam, Vân Phúc, Võng Xuyên, Xuân Đình.

Bản đồ hành chính huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Quốc Oai

Huyện Quốc Oai chia làm 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Quốc Oai (huyện lỵ) và 20 xã: Cấn Hữu, Cộng Hòa, Đại Thành, Đồng Quang, Đông Yên, Hòa Thạch, Liệp Tuyết, Nghĩa Hương, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Phú Cát, Phú Mãn, Phượng Cách, Sài Sơn, Tân Hòa, Tân Phú, Thạch Thán, Tuyết Nghĩa, Yên Sơn, Đông Xuân

Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai, Thành Phố Hà Nội

Bản đồ huyện Sóc Sơn

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, dân số của huyện Sóc Sơn là 357.652 người.

Huyện Sóc Sơn chia làm 26 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Sóc Sơn (huyện lỵ) và 25 xã: Bắc Phú, Bắc Sơn, Đông Xuân, Đức Hòa, Hiền Ninh, Hồng Kỳ, Kim Lũ, Mai Đình, Minh Phú, Minh Trí, Nam Sơn, Phú Cường, Phù Linh, Phù Lỗ, Phú Minh, Quang Tiến, Tân Dân, Tân Hưng, Tân Minh, Thanh Xuân, Tiên Dược, Trung Giã, Việt Long, Xuân Giang, Xuân Thu.

Bản đồ hành chính huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Thạch Thất

Dân số hiện nay của huyện Thạch Thất là 253.786 người

Huyện Thạch Thất có 23 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Liên Quan (huyện lỵ) và 22 xã: Bình Phú, Bình Yên, Cẩm Yên, Cần Kiệm, Canh Nậu, Chàng Sơn, Đại Đồng, Dị Nậu, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Hương Ngải, Hữu Bằng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim, Phùng Xá, Tân Xã, Thạch Hòa, Thạch Xá, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung.

Bản đồ hành chính huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Thanh Oai

Dân số Huyện Than Oai năm 2020 là hơn 207 ngàn người.

Huyện Thanh Oai chia làm 21 đơn vị hành chính, gồm thị trấn Kim Bài (huyện lỵ) và 20 xã: Bích Hòa, Bình Minh, Cao Dương, Cao Viên, Cự Khê, Dân Hòa, Đỗ Động, Hồng Dương, Kim An, Kim Thư, Liên Châu, Mỹ Hưng, Phương Trung, Tam Hưng, Tân Ước, Thanh Cao, Thanh Mai, Thanh Thùy, Thanh Văn, Xuân Dương.

Bản đồ hành chính huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Thanh Trì

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số huyện Thanh Trì là hơn 289 ngàn người.

Huyện Thanh Trì chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Văn Điển (huyện lỵ) và 15 xã: Đại Áng, Đông Mỹ, Duyên Hà, Hữu Hòa, Liên Ninh, Ngọc Hồi, Ngũ Hiệp, Tả Thanh Oai, Tam Hiệp, Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Vạn Phúc, Vĩnh Quỳnh, Yên Mỹ.

Bản đồ hành chính huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Thường Tín

Huyện Thường Tín có diện tích: 127,59 km², dân số của toàn huyện năm 2021 khoảng 262.222 người.

Huyện Thường Tín chia làm 29 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thường Tín (huyện lỵ) và 28 xã: Chương Dương, Dũng Tiến, Duyên Thái, Hà Hồi, Hiền Giang, Hòa Bình, Khánh Hà, Hồng Vân, Lê Lợi, Liên Phương, Minh Cường, Nghiêm Xuyên, Nguyễn Trãi, Nhị Khê, Ninh Sở, Quất Động, Tân Minh, Thắng Lợi, Thống Nhất, Thư Phú, Tiền Phong, Tô Hiệu, Tự Nhiên, Vạn Điểm, Văn Bình, Văn Phú, Văn Tự, Vân Tảo.

Bản đồ hành chính huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội

Bản đồ huyện Ứng Hòa

Dân số huyện Ứng Hòa năm 2017 là 204.800 người.

Huyện Ứng Hòa chia làm 29 đơn vị hành chính, bao gồm thị trấn Vân Đình (huyện lỵ) và 28 xã: Cao Thành, Đại Cường, Đại Hùng, Đội Bình, Đông Lỗ, Đồng Tiến, Đồng Tân, Hoa Sơn, Hòa Lâm, Hòa Nam, Hòa Phú, Hòa Xá, Hồng Quang, Kim Đường, Liên Bạt, Lưu Hoàng, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Quảng Phú Cầu, Sơn Công, Tảo Dương Văn, Trầm Lộng, Trung Tú, Trường Thịnh, Vạn Thái, Viên An, Viên Nội.

Bản đồ hành chính huyện Ứng Hóa, Thành phố Hà Nội

Bản đồ quy hoạch TP Hà Nội mới nhất

Vào tháng 7/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1259/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch Hà Nội 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Theo quy hoạch Hà Nội 2030 là trung tâm đầu não chính trị, hành chính của cả nước, đô thị loại đặc biệt; là trung tâm văn hóa, giáo dục đào tạo và khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước; là một trong những trung tâm kinh tế, du lịch, thương mại, dịch vụ của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H1-2            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H1-4            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-1            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-2            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-3            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-4            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU N1           
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU N4            
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU N10           
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU A6 TÂY HỒ
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU CỔ NHUẾ CHÈM
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-1 & H2-2
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU SÔNG HỒNG
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU S1SA
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU S2
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU S3
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU S4
  • QUY HOẠCH PHÂN KHU GS

PHÓNG TO

Theo Phó Chủ tịch UBND thành phố Dương Đức Tuấn, việc triển khai công tác lập các đồ án quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000- 1/5000 để triển khai cụ thể hóa Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh là nhiệm vụ rất quan trọng và cấp thiết, là cơ sở để đề xuất, triển khai thực hiện các dự án đầu tư (đầu tư công, đầu tư ngoài ngân sách) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Hiện nay, việc triển khai công tác này còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của thành phố

Định hướng quy hoạch Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
Định hướng quy hoạch Thủ đô Hà Nội đến năm 2030

Do vậy, Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các đơn vị liên quan cần tập trung thực hiện với tiến độ nhanh nhất, trên nguyên tắc bảo đảm tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh đã được Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố phê duyệt.

Theo đó, Phó Chủ tịch UBND thành phố giao: Sở Quy hoạch - Kiến trúc cùng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, các sở, ngành thành phố và UBND các huyện, thị xã có liên quan khẩn trương tổ chức rà soát, hoàn thành việc lập các quy hoạch phân khu đô thị (cấp độ 2) triển khai cụ thể hóa 5 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh với các yêu cầu, nội dung:

- Đối với đô thị Hòa Lạc: Viện Quy hoạch xây dựng khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập nhiệm vụ và đồ án các quy hoạch phân khu đô thị (gồm cả khu vực đô thị, khu chức năng...) đồng bộ tổng thể đô thị Hòa Lạc. Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định; báo cáo kết quả về UBND thành phố trong tháng 4-2022 (dự kiến phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trong tháng 5-2022).

- Đối với đô thị Xuân Mai: Viện Quy hoạch xây dựng khẩn trương giải quyết những vướng mắc đối với khu vực quân đội và những vấn đề còn tồn tại; hoàn thành các quy hoạch phân khu đô thị. Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, báo cáo UBND thành phố (dự kiến phê duyệt trong tháng 5-2022).

- Đối với đô thị Phú Xuyên: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng khẩn trương hoàn thiện, củng cố hồ sơ đồ án quy hoạch, thủ tục pháp lý để trình UBND thành phố phê duyệt ngay sau khi được Thành ủy xem xét, thông qua chủ trương (dự kiến phê duyệt trong tháng 5-2022).

- Đối với đô thị Sơn Tây: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng cùng UBND thị xã Sơn Tây khẩn trương nghiên cứu lập, thẩm định các quy hoạch phân khu đô thị theo đúng nhiệm vụ, chủ trương đã được UBND thành phố giao theo phương án: Giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tổ chức lập quy hoạch phân khu đô thị có ranh giới nằm trên 2 địa phương (thị xã Sơn Tây và huyện Ba Vì); UBND thị xã Sơn Tây tổ chức lập các quy hoạch phân khu đô thị còn lại (trên cơ sở rà soát, nếu có); xác định rõ quy mô, ranh giới, tiến độ lập; báo cáo kết về UBND thành phố (dự kiến phê duyệt trong tháng 9-2022).

- Đối với đô thị Sóc Sơn: Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, cùng Viện Quy hoạch xây dựng, UBND huyện Sóc Sơn trên cơ sở chỉ đạo của UBND thành phố, rà soát pháp lý lập quy hoạch, khối lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện và thực tiễn triển khai; báo cáo đề xuất phương án tổ chức lập quy hoạch phân khu đô thị để bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, tiến độ nhanh nhất; báo cáo UBND thành phố (dự kiến phê duyệt trong tháng 9-2022).

Hà Nội sẽ giảm hơn 200.000 dân ở bốn quận nội thành

Dân số 4 quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng sẽ giảm từ gần 900.000 xuống còn 670.000 vào năm 2030, theo đồ án quy hoạch phân khu các quận này.

Bản đồ vị trí quy hoạch phân khu các quận nội đô.
Bản đồ vị trí quy hoạch phân khu các quận nội đô.

"Trong 10 năm tới, Hà Nội sẽ giảm khoảng 215.000 người trong 4 quận nội thành. Kế hoạch này hoàn toàn khả thi và phù hợp với thực tiễn. Theo đó, 120.000 người thuộc diện giải phóng mặt bằng làm đường, lấn chiếm công trình công cộng được di dời; giảm cơ học 100.000 người khi di dời các trụ sở bộ ngành. Trong sáu năm qua, dân số quận Hoàn Kiếm cũng tự giảm 20.000 người do quy luật phát triển", ông Hùng nói.

Phó chủ tịch TP Hà Nội Dương Đức Tuấn thông tin, tổng thể khu vực nội đô lịch sử bao gồm bốn quận (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng) và phần cơ bản quận Tây Hồ, trong khu vực từ Vành đai hai đến hữu ngạn sông Hồng có 1,2 triệu dân, đến năm 2030 sẽ giảm còn 800.000; trong đó "sáu đồ án phân khu nội đô công bố hôm nay dân số trên 880.000, đến 2030 sẽ giảm về 670.000".

Theo ông Tuấn, sáu đồ án quy hoạch đã được triển khai tuân thủ chặt chẽ, đúng quy định pháp luật, đã lấy ý kiến của các tổ chức nhân dân, chính quyền các cấp, đã báo cáo nội dung cơ bản của đồ án với các bộ ngành liên quan, đặc biệt là Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Với việc công bố hôm nay, thành phố đã hoàn thành 36/38 quy hoạch phân khu theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô. Hiện còn hai quy hoạch phân khu sông Hồng, sông Đuống, thành phố đang tập trung hoàn chỉnh, dự kiến tháng 6 sẽ phê duyệt.

Nói về chủ trương giảm dân số khu vực nội đô lịch sử, Chủ tịch UBND quận Hoàn Kiếm Phạm Tuấn Long cho biết, mục tiêu trên gắn với đề án giãn dân phố cổ đã được quận triển khai nhiều năm qua. Để thực hiện việc này, quận đã tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân trong việc bảo tồn phát huy các di sản đô thị trên địa bàn, dành nguồn lực rất lớn cho công tác giải phóng mặt bằng, di chuyển các hộ dân sống trong các di tích, trường học, công sở.

"Thực tế hiện trạng số dân trên địa bàn quận đã giảm so với giai đoạn trước", ông Long nói và cho biết, ngoài các giải pháp cụ thể của chính quyền, nhu cầu có nơi ở chất lượng hơn cũng thúc đẩy người dân tìm nơi ở mới phù hợp hơn.
Theo các đồ án, khu vực phố cổ (thuộc quy hoạch phân khu H1-1A) được xác định là khu vực đô thị có giá trị về lịch sử và văn hóa, với các chức năng thương mại, dịch vụ, du lịch kết hợp với nhà ở, các công trình công cộng...

Khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận (thuộc quy hoạch phân khu H1-1B) là vùng thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội, với chức năng chủ yếu là trung tâm văn hóa, hành chính, thương mại, dịch vụ, du lịch kết hợp với nhà ở...

Khu phố cũ (thuộc quy hoạch phân khu đô thị H1-1C và một phần các quy hoạch phân khu H1-2, H1-3, H1-4) là khu đô thị cũ với nhiều công trình có giá trị lịch sử và văn hóa, kiến trúc. Các chức năng chủ yếu của khu vực này là di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và cơ quan, dịch vụ thương mại, tài chính...

Khu vực hạn chế phát triển là phần còn lại của các quy hoạch phân khu H1-2, H1-3, H1-4 sẽ hạn chế phát triển nhà ở cao tầng.

Quy hoạch phân khu 4 quận nội đô được xây dựng nhằm cụ thể hóa định hướng quy hoạch chung xây dựng Thủ đô; giúp UBND thành phố Hà Nội kiểm soát phát triển và quản lý đô thị, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương; đồng thời là cơ sở pháp lý quản lý quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai.

6 đồ án quy hoạch phân khu nội đô Hà Nội bao phủ 4 quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng, có ký hiệu là: H1-1 (A, B, C), H1-2, H1-3 và H1-4, tỷ lệ 1/2.000

Bên trên là những hình ảnh bản đồ Hành Chính TP Hà Nội khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.