Bản đồ hành chính các tỉnh tại miền Nam Trung Bộ, giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của các tỉnh miền Nam Trung Bộ chi tiết nhất.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các bản đồ các tỉnh miền Nam Trung Bộ khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
Sơ lược về các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích hơn 45.000 km² chia làm 8 tỉnh thành, trong đó có 7 tỉnh và 1 thành phố: Tp. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Tỉnh nào của Nam Trung Bộ giáp nước Lào
Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài khoảng 2.340km, trải dài suốt 10 tỉnh của Việt Nam là: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam và Kon Tum;
Như vậy tỉnh thuộc Nam Trung Bộ giáp với Lào là: tỉnh Quảng Nam
Với Campuchia, nước ta có chung đường biên giới trên đất liền dài khoảng 1.137km, đi qua 10 tỉnh của Việt Nam (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang và Kiên Giang).
Hiện nay, Duyên hải Nam Trung Bộ có 3 đô thị loại I:
- Thành phố Đà Nẵng (trực thuộc Trung ương)
- Quy Nhơn (tỉnh Bình Định)
- Nha Trang (thuộc tỉnh Khánh Hòa)
Các thành phố là đô thị loại II:
- Tam Kỳ (tỉnh Quảng Nam), Quảng Ngãi (thuộc tỉnh Quảng Ngãi)
- Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên), Phan Rang – Tháp Chàm (thuộc tỉnh Ninh Thuận),
- Phan Thiết (tỉnh Bình Thuận). Các thành phố còn lại hiện nay đều là các đô thị loại III trực thuộc tỉnh.
+ Vị trí: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở phía Nam và tiếp giáp Đông Nam Bộ, tiếp giáp với Tây Nguyên. Đây chính là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia, Thái Lan.
Đặc biệt, Duyên hải Nam Trung Bộ còn nằm gần khu tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam Bộ; cửa ngõ của Tây Nguyên, của đường xuyên Á ra biển nối với đường hàng hải quốc tế.
+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của các tỉnh Nam Trung Bộ hơn 45.000 km² (tỷ lệ 13,6% so với tổng diện tích cả nước), dân số trên 10 triệu dân (tỷ lệ 10,7% so với tổng dân số cả nước), mật độ dân số bình quân chiếm 230 người/km².
Địa hình: Nam Trung Bộ là vùng có địa hình vùng gò, đồi thuận lợi chăn nuôi bò, dê, cừu. Đồng bằng Tuy Hòa màu mỡ thuận lợi sản xuất lương thực thực phẩm.
Bản đồ hành chính duyên hải Nam Trung Bộ
Bản đồ các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
Đà Nẵng là một thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, là thành phố trung tâm và lớn nhất khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
Diện tích | 1.284,73 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 1.195.500 người |
Thành thị | 1.044.300 người (87,35%) |
Nông thôn | 151.200 người (12,65%) |
Mật độ | 931 người/km² |
Dân tộc | người Kinh (99,4%)... |
Tọa độ phần đất liền của thành phố Đà Nẵng từ 15°15' đến 16°40' vĩ độ Bắc và từ 107°17' đến 108°20' kinh độ Đông. Nằm ở trung độ của Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 766 km về phía Bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 961 km về phía Nam theo Quốc lộ 1. Diện tích khoảng 1285,4 km2.
- Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phía Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam.
- Phía Đông giáp biển Đông.
Đà Nẵng là thành phố lớn thứ 4 ở Việt Nam sau TPHCM, Hà Nội và Hải Phòng về đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. Đây là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương.
TP Đà Nẵng có diện tích đất tự nhiên 128.488 ha (1.284,88 km2), chia làm 8 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 6 quận (Cẩm Lệ, Hải Châu, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Thanh Khê) và 2 huyện (Hòa Vang, Hoàng Sa). Gồm 56 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 45 phường và 11 xã. Ngoại trừ quận Cẩm Lệ, năm quận còn lại của thành phố đều giáp biển.
Quảng Nam(Tiếng địa phương là Quảng Nôm) là một tỉnh ven biển nằm ở trung tâm của Việt Nam, thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tỉnh Quảng Nam nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Năm 1997, tỉnh được tái lập trên cơ sở tách tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính là tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. Hiện nay tỉnh có 2 thành phố là Tam Kỳ (tỉnh lỵ) và Hội An.
Tỉnh Quảng Nam diện tích 10.438 km², lớn thứ 6 của Việt Nam, dân số năm 2019 là 1.495.812 người, mật độ dân số đạt 149 người/km².
Diện tích | 10.574,86 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 1.518.500 người |
Thành thị | 401.300 người (26,43%) |
Nông thôn | 1.117.200 người (73,57%) |
Mật độ | 144 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Hoa, Cơ-tu, Xơ-đăng, Giẻ-triêng, Cor, Chăm |
Tỉnh Quảng Nam nằm ở khu vực miền Trung Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 820 km về phía Bắc, cách thành phố Huế 126 km về phía Bắc, giáp giới thành phố Đà Nẵng ở phía Bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 900 km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1, có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng
- Phía nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum
- Phía tây giáp tỉnh Sekong, Lào
- Phía đông giáp Biển Đông.
Tỉnh Quảng Nam chia làm 18 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 15 huyện với 241 xã, phường, thị trấn. Tỉnh lỵ của Quảng Nam đặt tại thành phố Tam Kỳ.
Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Tỉnh lỵ là Thành phố Quảng Ngãi, cách thành phố Hồ Chí Minh 820 km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 146 km về phía Bắc và cách Hà Nội 908 km về phía Bắc tính theo đường Quốc lộ 1.
Diện tích | 5.155,25 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 1.244.100 người |
Thành thị | 262.700 người (21,1%) |
Nông thôn | 981.500 người (78,9%) |
Mật độ | 241 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Hrê, Co, Xơ-đăng |
Tỉnh Quảng Ngãi trải dài từ 14°32′B đến 15°25′B, từ 108°06′Đ đến 109°04′Đ, tựa vào dãy núi Trường Sơn và có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp Biển Đông với chiều dài đường bờ biển là 144 km
- Phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam
- Phía nam giáp tỉnh Bình Định
- Phía tây giáp tỉnh Kon Tum
- Phía tây nam giáp tỉnh Gia Lai
Quảng Nam là tỉnh có 18 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 2 thành phố (Tam Kỳ, Hội An), 1 thị xã Điện Bàn và 15 huyện (Bắc Trà My, Đại Lộc, Đông Giang, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Nông Sơn, Núi Thành, Phú Ninh, Phước Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Thăng Bình, Tiên Phước) với 241 đơn vị cấp xã (25 phường, 13 thị trấn, 203 xã).
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Tỉnh lỵ của Bình Định là thành phố cảng Quy Nhơn nằm cách thủ đô Hà Nội 1.070 km về phía nam, cách thành phố Đà Nẵng 323 km về phía nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 652 km về phía bắc theo đường Quốc lộ 1.
Diện tích | 6.066,4 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 1.508.300 người |
Thành thị | 620.800 người (41,16%) |
Nông thôn | 887.500 người (58,84%) |
Mật độ | 249 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Chăm, Ba Na, Hrê |
Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam với tổng diện tích đất tự nhiên 6.066,4 km². Tỉnh được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào.
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi với đường ranh giới chung 63 km.
- Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50 km.
- Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km.
- Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km
Bình Định Chia làm 11 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện, được phân chia thành 159 đơn vị hành chính cấp xã gồm 32 phường, 11 thị trấn và 116 xã.
Phú Yên là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Năm 2018, Phú Yên là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 45 về số dân, xếp thứ 43 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 30 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 25 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 961,1 nghìn dân, GRDP đạt 36.352 tỉ Đồng (tương ứng với 1,5790 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 39,97 triệu đồng (tương ứng với 1.736 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,3%.
Diện tích | 5.025,96 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 875.500 người |
Thành thị | 286.300 người (32,7%) |
Nông thôn | 589.200 người (67,3%) |
Mật độ | 174 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Ê Đê... |
GRDP | 39.9851 tỉ đồng (1,7201 tỉ USD) |
GRDP đầu người | 48,75 triệu đồng (2.097 USD |
Phú Yên với diện tích tự nhiên 5.045 km², trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ Bắc và từ 108°40'40" đến 109°27'47" kinh Đông, nằm ở miền Trung Việt Nam, tỉnh lỵ Phú Yên là thành phố Tuy Hòa
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Định
- Phía Nam giáp Khánh Hòa
- Phía Tây giáp Đắk Lắk và Gia Lai
- Phía Đông giáp Biển Đông. Phú Yên
Tỉnh Phú Yên chia thành 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 6 huyện với 110 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 21 phường, 6 thị trấn và 83 xã.
Theo thống năm 2018, Khánh Hòa là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 33 về số dân, xếp thứ 24 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 15 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 42 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.232.400 người dân, GRDP đạt 76.569 tỉ Đồng (tương ứng với 3,3250 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 62,13 triệu đồng (tương ứng với 2.698 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,36%.
Diện tích | 5.199,62 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 1.248.100 người |
Thành thị | 528.700 người (42,4%) |
Nông thôn | 719.300 người (57,6%) |
Mật độ | 240 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Ra Glai, Hoa, Cơ Ho |
GRDP | 82.6921 tỉ đồng (3,5574 tỉ USD) |
GRDP đầu người | 69,9 triệu đồng (3.007 USD) |
Tỉnh Khánh Hòa có diện tích đất tự nhiên 5.137,8 km² nằm ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam, có vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên
- Phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận
- Phía Tây Nam giáp tỉnh Lâm Đồng
- Phía Đông giáp Biển Đông.
Tỉnh Khánh Hoà chia làm 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh (Nha Trang, Cam Ranh), 1 thị xã Ninh Hòa và 6 huyện (Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm, đảo Trường Sa), với 139 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 35 phường, 6 thị trấn và 98 xã.
Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam. Tỉnh lỵ của Ninh Thuận là thành phố Phan Rang – Tháp Chàm nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 340 km về phía Bắc, cách thành phố Đà Nẵng 642 km về phía nam, cách thủ đô Hà Nội 1.380 km về phía Nam và cách Nha Trang 100 km theo đường Quốc lộ 1 và cách Đà Lạt 110 km theo đường Quốc lộ 27, đồng thời nằm cách sân bay Cam Ranh khoảng 60 km, thuận tiện cho việc giao lưu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Diện tích | 3.355,34 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 596.000 người |
Thành thị | 211.000 người (35,4%) |
Nông thôn | 385.000 người (64,6%) |
Mật độ | 178 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Chăm, Raglai... |
GRDP | 27.753 tỉ đồng (1,1939 tỉ USD) |
GRDP đầu người | 47 triệu đồng (2.022 USD) |
Tỉnh Ninh Thuận có tổng diện tích đất tự nhiên là 3.355,34 km², thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hình thể giống như một hình bình hành, có toạ độ địa lý kéo dài từ 11o18'14" đến 12o09'15" vĩ độ Bắc, 108o09'08" đến 109o14'25" kinh độ Ðông, có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Khánh Hòa
- Phía nam giáp tỉnh Bình Thuận
- Phía tây giáp tỉnh Lâm Đồng
- Phía đông giáp Biển Đông.
Tỉnh Ninh Thuận chia 7 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và 6 huyện gồm Huyện Bác Ái, Huyện Ninh Hải, Huyện Ninh Phước, Huyện Ninh Sơn, Huyện Thuận Bắc, Huyện Thuận Nam.
Bình Thuận là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Năm 2018, Bình Thuận là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 32 về số dân, xếp thứ 34 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 26 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 35 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.231.000 người dân, GRDP đạt 81.325 tỷ Đồng (tương ứng với 3,3 tỷ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 66 triệu đồng (tương ứng với 2.881 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 11,09%.
Diện tích | 7.942,6 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 1.246.300 người |
Thành thị | 479.800 người (38,5%) |
Nông thôn | 766.500 người (61,5%) |
Mật độ | 157 người/km² |
Diện tích đất tự nhiên tỉnh Bình Thuận là 7.812,8 km², có tọa độ địa lý kéo dài từ 10o33'42" đến 11o33'18" vĩ độ Bắc, từ 107o23'41" đến 108o52'18" kinh độ Ðông, có vị trí địa lý:
- Phía Bắc của tỉnh Bình Thuận giáp với tỉnh Lâm Đồng
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Ninh Thuận
- Phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai
- Phía Tây Nam giáp Bà Rịa-Vũng Tàu
- Phía Đông và Nam giáp Biển Đông với đường bờ biển dài 192 km.
Tỉnh Bình Thuận chia làm 10 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố Phan Thiết, 1 thị xã La Gi và 8 huyện (Bắc Bình, Đức Linh, Hàm Tân, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Phú Quý, Tánh Linh, Tuy Phong) với 124 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 19 phường, 12 thị trấn và 93 xã.
Bên trên là những hình ảnh Bản đồ các tỉnh tại miền Nam Trung Bộ khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.