Bản đồ Hành chính tỉnh Cà Mau khổ lớn mới năm 2023

Bản đồ Hành chính tỉnh Cà Mau giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn tỉnh Cà Mau chi tiết nhất.

Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các Bản đồ Hành chính tỉnh Cà Mau khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.

Thông tin cơ bản về tỉnh Cà Mau 
Thông tin cơ bản về tỉnh Cà Mau

Giới thiệu sơ lược vị trí, diện tích, hành chính của tỉnh Cà Mau 

Cà Mau được biết đến là một vùng đất trẻ, mới được khai phá khoảng 300 năm tuổi, trải qua nhiều lần thay đổi về đơn vị hành chính. Đến năm ngày 1 tháng 1 năm 1997 tỉnh Cà Mau được tái lập. Có trụ sở đặt tại Số 02 Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau.

Đường bờ biển của tỉnh Cà Mau dài gần 254 km. Trong đó có 107 km bờ Biển Đông và 147 km bờ Biển Tây. Và bờ biển của tỉnh tiếp giáp với vùng biển các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia, và là trung tâm của vùng biển quốc tế ở Đông Nam Á.

+ Vị trí: Cà Mau là một tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long. Có vị trí nằm trong tọa độ địa lý từ 8o30' - 9o10' vĩ Bắc và 104o80' - 105o5' kinh Đông, cách thành phố Cần Thơ gần 180 km, cách TPHCM khoảng 370 km.

Bản đồ tỉnh Cà Mau ở vệ tinh
Bản đồ tỉnh Cà Mau ở vệ tinh

Vùng biển: Vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam do tỉnh Cà Mau quản lý có diện tích 71.000 km2. Trong đó, có đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông và Hòn Đá Bạc.

Tiếp giáp địa lý: mảnh đất tận cùng của tổ quốc với 3 mặt tiếp giáp với biển, phía Bắc của tỉnh Cà Mau giáp các tỉnh Bạc Liêu, Kiên Giang; Phía Đông giáp với Biển Đông; Phía Tây và phía Nam giáp với vịnh Thái Lan.

+ Địa hình: có địa hình thấp, bằng phẳng và thường xuyên bị ngập nướcc và có nhiều sông rạch. Độ cao bình quân 0,5m đến 1,5m so với mặt nước biển. Hướng địa hình nghiêng dần từ bắc xuống nam, từ đông bắc xuống tây nam. 

  • Những vùng trũng cục bộ Thới Bình, Cà Mau nối với Phước Long, Hồng Dân, Giá Rai (Bạc Liêu) thuộc vùng trũng trung tâm Bán đảo Cà Mau có quan hệ địa hình lòng sông cổ. 
  • Những ô trũng U Minh, Trần Văn Thời là những vùng “trũng treo” nội địa được giới hạn bởi đê tự nhiên của hệ thống các con sông Ông Đốc, Cái Tàu, sông Trẹm và gờ đất cao ven biển Tây. 
  • Vùng trũng treo này quanh năm đọng nước và trở thành đầm lầy. 
  • Phần lớn đất đai ở Cà Mau là vùng đất trẻ do phù sa bồi lắng, tích tụ qua nhiều năm tạo thành, rất màu mỡ và thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản, trồng lúa, trồng rừng ngập mặn, ngập lợ…
Bản đồ vị trí các huyện và thành phố tại tỉnh Cà Mau
Bản đồ vị trí các huyện và thành phố tại tỉnh Cà Mau

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 5.294,87 km², dân số khoảng 1.208.800 người (Năm 2021), đông thứ 26 về số dân nước ta. Trong đó, ở Thành thị có 275.300 người (22,8%); ở Nông thôn có 933.400 người (77,2%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 229 người/km².

+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Cà Mau là tỉnh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố Cà Mau và 8 huyện (Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Thới Bình, Trần Văn Thời, U Minh) Với 101 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 9 thị trấn, 10 phường và 82 xã.

Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên Dân số
TP Cà Mau 249,29 km2 219. 875 người
Huyện Cái Nước 417 km2 138. 614 người
Huyện Đầm Dơi 822,88 km2 183. 315 người
Huyện Thới Bình 636,39 km2 135. 797 người
Huyện U Minh 774,14 km2 102. 803 người
Huyện Trần Văn Thời 702, 2 km2 188. 181 người
Huyện Phú Tân 461,84 km2 105. 009 người
Huyện Năm Căn 490,4 km2 66. 636 người
Huyện Ngọc Hiển 735.18 km2 78, 861 người
Bản đồ tỉnh Cà Mau ở trên nền tảng Open Street Map
Bản đồ tỉnh Cà Mau ở trên nền tảng Open Street Map

+ Ý nghĩa tên gọi: Theo wikipedia, Tên gọi Cà Mau (chính tả cũ: Cà-mau) được hình thành do người Khmer gọi tên vùng đất này là "Tưk Kha-mau" (tiếng Khmer: តឹកខ្មៅ[7]), có nghĩa là nước đen. Do Nước đen là màu nước đặc trưng do lá tràm của thảm rừng tràm U Minh bạt ngàn rụng xuống làm đổi màu nước. Cà Mau là xứ đầm lầy ngập nước, có nhiều bụi lác mọc tự nhiên và hoang dã. Chính vì lẽ đó từ thuở xưa đã có câu ca dao:

“    Cà Mau là xứ quê mùa
Muỗi bằng gà mái, cọp tùa bằng trâu    ”
— Ca dao Việt Nam

Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau khổ lớn

Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau khổ lớn năm 2022
Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau khổ lớn năm 2022

 PHÓNG TO 1|PHÓNG TO 2|PHÓNG TO 3

Bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Cập nhật năm 2022)
Bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Cập nhật năm 2022)

PHÓNG TO

Bản đồ du lịch trung tâm thành phố Cà Mau
Bản đồ du lịch trung tâm thành phố Cà Mau

PHÓNG TO

Bản đồ du lịch tỉnh Cà Mau năm 2022
Bản đồ du lịch tỉnh Cà Mau năm 2022

PHÓNG TO

Bản đồ thành phố Cà Mau khổ lớn

Cà Mau là thành phố có diện tích 249,23 km², dân số năm 2019 là 226.372 người, mật độ dân số đạt 908 người/km².

Thành phố Cà Mau nằm phía đông bắc tỉnh Cà Mau, cách thủ đô Hà Nội 2.017 km về phía nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh 305 km về phía nam và cách thành phố Cần Thơ 149 km về phía nam. Có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thị xã Giá Rai và huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu
  • Phía tây nam giáp huyện Cái Nước
  • Phía tây giáp huyện Trần Văn Thời
  • Phía nam giáp huyện Đầm Dơi
  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Thới Bình.

Thành phố Cà Mau chia làm 17 đơn vị hành chính cấp, gồm 10 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Tân Thành, Tân Xuyên và 7 xã: An Xuyên, Định Bình, Hòa Tân, Hòa Thành, Lý Văn Lâm, Tắc Vân, Tân Thành.

Bản đồ hành chính thành phố Cà Mau khổ lớn 2023

Bản đồ huyện Cái Nước    

Huyện Cái Nước có diện tích 417 km², dân số năm 2021 là 138.328 người, mật độ dân số đạt 332 người/km².

Huyện Cái Nước chia làm 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Cái Nước và 10 xã: Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ, Hưng Mỹ, Lương Thế Trân, Phú Hưng, Tân Hưng, Tân Hưng Đông, Thạnh Phú, Trần Thới.

Bản đồ hành chính các xã tại huyện Cái Nước    
Bản đồ hành chính các xã tại huyện Cái Nước  

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính huyện Cái Nước    
Bản đồ hành chính huyện Cái Nước  

Bản đồ huyện Đầm Dơi    

Huyện Đầm Dơi có diện tích 822,88 km², dân số năm 2019 là 175.629 người, mật độ dân số đạt 213 người/km².

Huyện Đầm Dơi chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Đầm Dơi và 15 xã: Ngọc Chánh, Nguyễn Huân, Quách Phẩm, Quách Phẩm Bắc, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tạ An Khương Nam, Tân Dân, Tân Đức, Tân Duyệt, Tân Thuận, Tân Tiến, Tân Trung, Thanh Tùng, Trần Phán.

Bản đồ hành chính huyện Đầm Dơi    
Bản đồ hành chính huyện Đầm Dơi  

Bản đồ huyện Năm Căn    

Huyện Năm Căn có diện tích 495,40 km², dân số năm 2019 là 56.813 người, mật độ dân số đạt 115 người/km².

Huyện Năm Căn chia làm 8 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Năm Căn và 7 xã: Đất Mới, Hàm Rồng, Hàng Vịnh, Hiệp Tùng, Lâm Hải, Tam Giang, Tam Giang Đông.

Bản đồ hành chính huyện Năm Căn    
Bản đồ hành chính huyện Năm Căn  

Bản đồ huyện Ngọc Hiển    

Huyện Ngọc Hiển có diện tích 735,18 km², dân số năm 2019 là 66.874 người, mật độ dân số đạt 91 người/km².

Huyện Ngọc Hiển chia làm 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Rạch Gốc và 6 xã: Đất Mũi, Tam Giang Tây, Tân Ân, Tân Ân Tây, Viên An, Viên An Đông.

Bản đồ hành chính huyện Ngọc Hiển    
Bản đồ hành chính huyện Ngọc Hiển  

Bản đồ huyện Phú Tân    

Huyện Phú Tân có diện tích 461,87 km², dân số năm 2019 là 97.703 người, mật độ dân số đạt 212 người/km².

Huyện Phú Tân chia làm 9 đơn vị hành chính cấp, gồm 01 thị trấn Cái Đôi Vàm và 8 xã: Nguyễn Việt Khái, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thuận, Rạch Chèo, Tân Hải, Tân Hưng Tây, Việt Thắng.

Bản đồ hành chính huyện Phú Tân    
Bản đồ hành chính huyện Phú Tân  

Bản đồ huyện Thới Bình    

Huyện Thới Bình có diện tích 636,39 km², dân số năm 2019 là 135.892 người, mật độ dân số đạt 214 người/km².

Huyện Thới Bình có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thới Bình và 11 xã: Biển Bạch, Biển Bạch Đông, Hồ Thị Kỷ, Tân Bằng, Tân Lộc, Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông, Tân Phú, Thới Bình, Trí Lực, Trí Phải.

Bản đồ hành chính huyện Thới Bình    
Bản đồ hành chính huyện Thới Bình  

Bản đồ huyện Trần Văn Thời    

Huyện có diện tích 702,72 km², dân số năm 2019 là 197.679 người, mật độ dân số đạt 281 người/km².

Huyện Trần Văn Thời có 13 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Trần Văn Thời (huyện lỵ), Sông Đốc và 11 xã: Khánh Bình, Khánh Bình Đông, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hải, Khánh Hưng, Khánh Lộc, Lợi An, Phong Điền, Phong Lạc, Trần Hợi với 151 khóm, ấp.

Bản đồ hành chính huyện Trần Văn Thời    
Bản đồ hành chính huyện Trần Văn Thời  

Bản đồ huyện U Minh

Huyện U Minh có diện tích 774,14 km², dân số năm 2019 là 100.876 người, mật độ dân số đạt 130 người/km².

Huyện U Minh có 8 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn U Minh và 7 xã: Khánh An, Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Lâm, Khánh Thuận, Khánh Tiến, Nguyễn Phích.

Bản đồ hành chính huyện U Minh
Bản đồ hành chính huyện U Minh

Địa điểm Du lịch đất mũi Cà Mau

Bạn sẽ được chiêm ngưỡng phong cảnh thiên nhiên hữu tình với rất nhiều điểm tham quan nổi tiếng tại Cà Màu như:

1. Mũi Cà mau

2. Khu Vườn Chim

3. Đảo hòn khoai Cà Mau

4. Biển Khai Long

5. Rừng U Minh Hạ

6. Rừng đước Năm Căn

7. Chợ nổi Cà Mau

8. Vườn quốc gia Mũi Cà Mau

9. Hòn Đá Bạc Cà Mau

10. Đầm Thị Tường

11. Rừng ngập mặn Cà Mau

Bên trên là những hình ảnh Bản đồ Hành chính tỉnh Cà Mau khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.