Bản đồ Hành chính Thành Phố Hải Phòng giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn Thành Phố Hải Phòng chi tiết nhất.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các Bản đồ Hành chính Thành Phố Hải Phòng khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
Thành Phố Hải Phòng là cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ thuộc Vùng duyên hải Bắc Bộ của Việt Nam. TP Hải Phòng là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam. Hải Phòng là đô thị loại I, trung tâm cấp vùng và cấp quốc gia.
Diện tích | 1.526,52 km² |
---|---|
Dân số (2021) | |
Tổng cộng | 2.072.400 người |
Thành thị | 943.200 người (45,51%) |
Nông thôn | 1.129.200 người (54,49%) |
Mật độ | 1.358 người/km |
Vị trí địa lý và đơn vị hành chính Thành phố Hải Phòng
Hải Phòng được thành lập 19 tháng 7 năm 1888 và là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam (Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng), hiện là đô thị loại I và là cấp quốc gia cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ, cách huyện đảo Bạch Long Vĩ (thuộc thành phố) khoảng 70 km, cách thủ đô Hà Nội 106 km về phía đông đông nam theo đường 5.
+ Vị trí: Thành phố Hải Phòng là một thành phố ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Đây là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển của nước ta.
Tiếp giáp địa lý: Phía bắc của Thành phố Hải Phòng giáp tỉnh Quảng Ninh; phía tây giáp tỉnh Hải Dương; Phía nam giáp tỉnh Thái Bình; phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông.
+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 1.522,5 km² (có diện tích xếp thứ 7 cả nước sau TP HCM, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai và Bình Dương), dân số khoảng 2.028.514 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 924.741 người (45,59%); ở Nông thôn có 1.103.773 người (54,41%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 1.332 người/km².
+ Địa hình: Địa hình phía bắc của TP Hải Phòng là vùng trung du, có đồi xen kẽ với đồng bằng và ngả thấp dần về phía nam ra biển. Khu đồi núi này có liên hệ với hệ núi Quảng Ninh, di tích của nền móng uốn nếp cổ bên dưới, nơi trước đây đã xảy ra quá trình sụt võng với cường độ nhỏ, gồm các loại cát kết, đá phiến sét và đá vôi có tuổi khác nhau được phân bố thành từng dải liên tục theo hướng Tây Bắc - Đông Nam từ đất liền ra biển gồm hai dãy chính.
Dãy chạy từ An Lão đến Đồ Sơn đứt quãng, kéo dài khoảng 30 km có hướng Tây Bắc - Đông Nam gồm các núi: Voi, Phù Liễn, Xuân Sơn, Xuân Áng, núi Đối, Đồ Sơn, Hòn Dáu. Dãy Kỳ Sơn - Tràng Kênh và An Sơn - Núi Đèo, gồm hai nhánh: nhánh An Sơn - Núi Đèo cấu tạo chính là đá cát kết có hướng tây bắc đông nam gồm các núi Phù Lưu, Thanh Lãng và Núi Đèo; và nhánh Kỳ Sơn - Trang Kênh có hướng tây tây bắc - đông đông nam gồm nhiều núi đá vôi.
+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Hải Phòng là thành phố có 15 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 7 quận nội thành (Đồ Sơn, Dương Kinh, Hải An, Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, Ngô Quyền), 6 huyện ngoại thành (An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Bạch Long Vĩ, Cát Hải) với 217 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 66 phường, 10 thị trấn và 141 xã.
Tên | Dân số (Người) | Hành Chính |
Quận Đồ Sơn | 49.029 | 6 phường |
Quận Dương Kinh | 60.319 | 6 phường |
Quận Hải An | 132.943 | 8 phường |
Quận Hồng Bàng | 96.111 | 9 phường |
Quận Kiến An | 118.047 | 10 phường |
Quận Lê Chân | 219.762 | 15 phường |
Quận Ngô Quyền | 165.309 | 12 phường |
An Dương | 195.717 | 1 thị trấn, 15 xã |
An Lão | 46.712 | 2 thị trấn, 15 xã |
Huyện đảo Bạch Long Vĩ | 624 | Không chia |
Huyện đảo Cát Hải | 32.090 | 2 thị trấn, 10 xã |
Kiến Thụy | 140.417 | 1 thị trấn, 17 xã |
Thủy Nguyên | 333.810 | 2 thị trấn, 35 xã |
Tiên Lãng | 154.789 | 1 thị trấn, 20 xã |
Vĩnh Bảo | 182.835 | 1 thị trấn, 29 xã |
Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng khổ lớn
PHÓNG TO 1|PHÓNG TO 2| PHÓNG TO 3
Bản đồ Quận Đồ Sơn
Đồ Sơn là Quận có diện tích 42,37 km², dân số năm 2019 là 49.029 người, mật độ dân số 1.157 người/km².
Đồ Sơn là một bán đảo nhỏ do dãy núi Rồng vươn dài ra biển 5 km với hàng chục mỏm đồi cao từ 25 đến 130 m. Quận nằm ở phía đông nam thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố khoảng 22 km về hướng đông nam, có vị trí địa lý:
- Phía đông và phía nam giáp vịnh Bắc Bộ
- Phía tây giáp huyện Kiến Thụy
- Phía bắc giáp quận Dương Kinh.
Quận Đồ Sơn có 6 đơn vị hành chính, gồm 6 phường: Bàng La, Hải Sơn, Hợp Đức, Minh Đức, Ngọc Xuyên, Vạn Hương.
Bản đồ Quận Dương Kinh
Dương Kinh là Quận có diện tích 48,85 km², dân số năm 2019 là 60.319 người, mật độ dân số 1.235 người/km².
Quận Dương Kinh nằm ở phía đông nam nội thành của thành phố Hải Phòng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp quận Hải An (qua sông Lạch Tray) và vịnh Bắc Bộ
- Phía tây giáp quận Kiến An và huyện Kiến Thụy
- Phía nam giáp quận Đồ Sơn
- Phía bắc giáp quận Lê Chân và quận Ngô Quyền qua sông Lạch Tray.
Quận Dương Kinh có 6 đơn vị hành chính, gồm 6 phường: Anh Dũng, Đa Phúc, Hải Thành, Hòa Nghĩa, Hưng Đạo, Tân Thành.
Bản đồ Quận Hải An
Hải An là Quận có diện tích 103,7 km², dân số năm 2019 là 132.943 người, mật độ dân số đạt 1.282 người/km².
Quận Hải An nằm ở phía đông của thành phố Hải Phòng, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh (với ranh giới là sông Bạch Đằng) và ngăn cách với huyện Cát Hải qua cửa biển Nam Triệu
- Phía tây giáp quận Ngô Quyền
- Phía nam giáp quận Dương Kinh và vịnh Bắc Bộ
- Phía bắc giáp huyện Thủy Nguyên.
Quận Hải An có 8 đơn vị hành chính, gồm 8 phường: Cát Bi, Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành Tô, Tràng Cát.
Bản đồ Quận Hồng Bàng
Hồng Bàng là Quận có diện tích 14,5 km², dân số năm 2019 96.111 người, mật độ dân số 6.628 người/km².
Quận Hồng Bàng nằm ở trung tâm thành phố Hải Phòng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp quận Ngô Quyền
- Phía tây giáp huyện An Dương
- Phía nam giáp quận Lê Chân
- Phía bắc giáp huyện Thủy Nguyên với ranh giới là sông Cấm.
Quận Hồng Bàng có 9 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: Hạ Lý, Hoàng Văn Thụ, Hùng Vương, Minh Khai, Phan Bội Châu, Quán Toan, Sở Dầu, Thượng Lý, Trại Chuối.
Bản đồ Quận Kiến An
Kiến An là Quận có diện tích 29,6 km², dân số năm 2019 là 118.047 người.
Quận Kiến An nằm ở phía tây nam khu vực nội thành Hải Phòng, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 10 km. Quận có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp quận Lê Chân (qua sông Lạch Tray) và quận Dương Kinh
- Phía tây giáp huyện An Lão
- Phía nam giáp huyện Kiến Thụy với ranh giới là sông Đa Độ
- Phía bắc giáp huyện An Dương với ranh giới là sông Lạch Tray.
Quận Kiến An có 10 đơn vị hành chính, gồm 10 phường: Bắc Sơn, Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Ngọc Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Trần Thành Ngọ, Tràng Minh, Văn Đẩu.
Bản đồ Quận Lê Chân
Lê Chân là Quận có diện tích 11,9 km², dân số năm 2019 là 219.762 người, mật độ dân số đạt 18.467 người/km².
Quận Lê Chân nằm ở trung tâm thành phố Hải Phòng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp quận Ngô Quyền
- Phía tây giáp huyện An Dương (qua sông Đào Hạ Lý) và quận Kiến An (qua sông Lạch Tray)
- Phía nam giáp quận Dương Kinh với ranh giới là sông Lạch Tray
- Phía bắc giáp quận Hồng Bàng.
Quận Lê Chân có 15 đơn vị hành chính, gồm 15 phường: An Biên, An Dương, Cát Dài, Đông Hải, Dư Hàng, Dư Hàng Kênh, Hàng Kênh, Hồ Nam, Kênh Dương, Lam Sơn, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm.
Bản đồ Quận Ngô Quyền
Ngô Quyền là Quận có diện tích 11 km², dân số năm 2019 là 165.309 người, mật độ dân số 15.028 người/km².
Quận Ngô Quyền nằm ở trung tâm thành phố Hải Phòng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp quận Hải An
- Phía tây giáp quận Hồng Bàng và quận Lê Chân
- Phía nam giáp quận Dương Kinh với ranh giới là sông Lạch Tray
- Phía bắc giáp huyện Thủy Nguyên với ranh giới là sông Cấm.
Quận Ngô Quyền có 12 đơn vị hành chính, gồm 12 phường: Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Đồng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lê Lợi, Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ.
Bản đồ huyện An Dương
Huyện An Dương có diện tích 98,32 km², dân số năm 2019 là 195.717 người, mật độ dân số đạt 1.991 người/km².
Huyện An Dương có 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn An Dương và 15 xã: An Đồng, An Hòa, An Hồng, An Hưng, Bắc Sơn, Đại Bản, Đặng Cương, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Lê Lợi, Lê Thiện, Nam Sơn, Quốc Tuấn, Tân Tiến.
Bản đồ huyện An Lão
Huyện An Lão có diện tích 114,58 km², dân số năm 2019 là 146.712 người, mật độ dân số đạt 1.280 người/km².
Huyện An Lão có 17 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: An Lão (huyện lỵ), Trường Sơn và 15 xã: An Thái, An Thắng, An Thọ, An Tiến, Bát Trang, Chiến Thắng, Mỹ Đức, Quang Hưng, Quang Trung, Quốc Tuấn, Tân Dân, Tân Viên, Thái Sơn, Trường Thành, Trường Thọ.
Bản đồ huyện Bạch Long Vĩ
Huyện Bạch Long Vĩ có diện tích 3,045 km², dân số năm 2019 là 624 người, mật độ dân số 204 người/km²
Bạch Long Vĩ là huyện đảo không phân chia thành các đơn vị hành chính cấp xã, thay vào đó chính quyền cấp huyện trực tiếp quản lý về mọi mặt.
Bản đồ huyện Cát Hải
Huyện Cát Hải có diện tích 325,6 km², dân số năm 2019 là 32.090 người, mật độ dân số đạt 98 người/km².
Cát Hải là huyện đảo có 12 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Cát Bà (huyện lỵ), Cát Hải và 10 xã: Đồng Bài, Gia Luận, Hiền Hào, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Phù Long, Trân Châu, Văn Phong, Việt Hải, Xuân Đám.
Bản đồ huyện Kiến Thụy
Huyện Kiến Thụy có diện tích 102,56 km², dân số năm 2019 là 152.850 người.
Huyện Kiến Thụy có 17 đơn vị hành chính, gồm 1 thị trấn Núi Đối và 17 xã: Đại Đồng, Đại Hà, Đại Hợp, Đoàn Xá, Đông Phương, Du Lễ, Hữu Bằng, Kiến Quốc, Minh Tân, Ngũ Đoan, Ngũ Phúc, Tân Phong, Tân Trào, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Thụy Hương, Tú Sơn.
Bản đồ huyện Thủy Nguyên
Huyện Thủy Nguyên có diện tích 242,87 km², dân số năm 2019 là 333.810 người, mật độ dân số đạt 1.374 người/km².
Huyện Thủy Nguyên có 37 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Núi Đèo (huyện lỵ), Minh Đức và 35 xã: An Lư, An Sơn, Cao Nhân, Chính Mỹ, Dương Quan, Đông Sơn, Gia Đức, Gia Minh, Hoa Động, Hòa Bình, Hoàng Động, Hợp Thành, Kênh Giang, Kiền Bái, Kỳ Sơn, Lại Xuân, Lâm Động, Lập Lễ, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân, Mỹ Đồng, Ngũ Lão, Phả Lễ, Phù Ninh, Phục Lễ, Quảng Thanh, Tam Hưng, Tân Dương, Thiên Hương, Thủy Đường, Thủy Sơn, Thủy Triều, Trung Hà.
Bản đồ huyện Tiên Lãng
Huyện Tiên Lãng có diện tích 189,04 km², dân số năm 2018 là 182.200 người.
Huyện Tiên Lãng có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tiên Lãng và 20 xã: Bắc Hưng, Bạch Đằng, Cấp Tiến, Đại Thắng, Đoàn Lập, Đông Hưng, Hùng Thắng, Khởi Nghĩa, Kiến Thiết, Nam Hưng, Quang Phục, Quyết Tiến, Tây Hưng, Tiên Cường, Tiên Minh, Tiên Thắng, Tiên Thanh, Toàn Thắng, Tự Cường, Vinh Quang.
Bản đồ huyện Vĩnh Bảo
Huyện Vĩnh Bảo có diện tích 183,30 km², dân số là 182.835 người, mật độ dân số đạt 998 người/km²
Huyện Vĩnh Bảo có 30 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Vĩnh Bảo và 29 xã: An Hòa, Cao Minh, Cổ Am, Cộng Hiền, Đồng Minh, Dũng Tiến, Giang Biên, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Hưng Nhân, Hùng Tiến, Liên Am, Lý Học, Nhân Hòa, Tam Cường, Tam Đa, Tân Hưng, Tân Liên, Thắng Thủy, Thanh Lương, Tiền Phong, Trấn Dương, Trung Lập, Việt Tiến, Vĩnh An, Vĩnh Long, Vĩnh Phong, Vinh Quang, Vĩnh Tiến.
Bên trên là những hình ảnh Bản đồ Hành chính Thành Phố Hải Phòng khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.