Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh mới nhất

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030 giúp bạn tra cứu định hướng sử dụng quỹ đất khu vực Quận Bình Thạnh chi tiết, nhằm giảm tránh được những rủi ro không đáng có khi đầu tư bất động sản Bình Thạnh, tiết kiệm thời gian đi lại.

Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET cập nhật mới nhất Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030 chi tiết.

Sơ đồ Quận Bình Thạnh hiện nay
Sơ đồ Quận Bình Thạnh hiện nay

Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn.
  • Phía tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp.
  • Phía nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè

Quận Bình Thạnh có diện tích đất tự nhiên là 20,78 km², dân số năm 2019 khoảng 499.164 người, mật độ dân số đạt 24.021 người/km².

Trên địa bàn quận Bình Thạnh còn nhiều kênh rạch lớn nhỏ như: Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh, Thanh Đa, Hố Tàu, Thủ Tắc… đã tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào các khu vực, thông thương với các địa phương khác.

Quận Bình Thạnh chia thành 20 phường, gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28.

Đây là nơi có Khu du lịch Bình Quới trên bán đảo Thanh Đa là một khu du lịch sinh thái tái hiện lịch sử khẩn hoang Nam Bộ. Tại đây du khách được chiêm ngưỡng cảnh làng quê, sông nước Nam Bộ thời kì khẩn hoang và được thưởng thức những món ăn đặc sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là nơi chụp ảnh cưới ưa thích của rất nhiều đôi uyên ương. Ngoài ra còn có Khu du lịch Văn Thánh (ngay chân cầu Văn Thánh) và Khu du lịch Tân Cảng (dưới chân cầu Sài Gòn ven sông Sài Gòn).

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Bình Thạnh

Quy hoạch sử dụng đất Bình Thạnh

Duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Quận Bình Thạnh về diện tích, cơ cấu các loại đất: Tổng diện tích đất tự nhiên hiện trạng đất năm 2010 diện tích 2.070,68 ha,cơ cấu 100,00%, quy hoạch đến năm 2020 cấp Thành phố phân bổ là2.071 ha, chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất của Quận diện tích là 2.070,66 ha, cơ cấu 100,00%.

Đất nông nghiệp hiện trạng đất năm 2010 diện tích là 233,83 ha, cơ cấu 11,29%. Đất phi nông nghiệp hiện trạng đất năm 2010 diện tích là 1.836,85 ha, cơ cấu 88,71%, quy hoạch đến năm 2020 cấp Thành phố phân bổ là 2.071 ha, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của Quận Bình Thạnh với diện tích là 2.070,66 ha, cơ cấu 100,00%.

Đất đô thị chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của Quận Bình Thạnh với diện tích là 2.070,66 ha. Đất khu du lịch quy hoạch đến năm 2020 cấp Thành phố phân bổ là 4ha, chỉ tiêu sử dụng đất của Quận diện tích 4,00 ha.

Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình Thạnh
Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình Thạnh

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030

PHÓNG TO

Kế hoạch sử dụng đất năm 2022

Ngày 17/10/2022, UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3500/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, Quận Bình Thạnh.

Theo quyết định, Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch của Quận Bình Thạnh với tổng diện tích tự nhiên: 2.078,59 ha. Trong đó:

  • Đất nông nghiệp: 260,37 ha;
  • Đất phi nông nghiệp: 1.818,22 ha;
  • Đất chưa sử dụng: 0 ha.

Kế hoạch thu hồi các loại đất trong năm kế hoạch 2022 của Quận Bình Thạnh:

  • Đất nông nghiệp: 0 ha;
  • Đất phi nông nghiệp: 5,84 ha.
  • Đất chưa sử dụng: 0 ha

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 0 ha;
  • Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp: 0 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 9,73 ha.

Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong năm 2022 của Quận Bình Thạnh là: 0 ha

Theo đó, UBND tỉnh giao UBND Quận Bình Thạnh có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất.

Xem thêm: