Bản đồ hành chính nước Benin giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn nước Benin chi tiết nhất.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các bản đồ hành chính nước Benin khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
Thông tin sơ lược giới thiệu về nước Benin
Bénin là một quốc gia Tây Phi, tên cũ là Dahomey (cho tới năm 1975) hay Dahomania. Nó có chung biên giới với Togo ở phía tây, Nigeria ở phía đông và Burkina Faso cùng Niger ở phía bắc; bờ biển ngắn ở phía nam nước này dẫn tới Eo Benin. Thủ đô của Bénin là Porto Novo, nhưng chính phủ đóng trụ sở tại Cotonou.
Trải dài giữa sông Niger ở phía bắc và Eo Benin ở phía nam, cao độ của Bénin hầu như bằng nhau trên toàn đất nước. Đa phần dân số sống tại những đồng bằng ven biển phía nam, nơi có những thành phố lớn nhất nước, gồm Porto Novo và Cotonou. phía bắc đất nước đa phần gồm đồng cỏ và cao nguyên bán khô cằn.
Khí hậu Bénin nóng và ẩm với lượng mưa khá nhỏ so với các nước Tây Phi khác, dù có hai mùa mưa (tháng 4, tháng 6 và tháng 9 tháng 11). Trong mùa đông gió bụi harmattan có thể khiến trời đêm lạnh hơn.
Thành phố lớn nhất và là thủ đô là Cotonou. Cái tên Cotonou xuất phát từ câu ku tɔ nu (tại hồ thần chết) trong tiếng Fon, là phá ở bên cạnh. Đây là một minh chứng cho niềm tin rằng các ngôi sao rơi xuống tượng trưng cho những linh hồn người chết ở thế giới bên kia. Chuyện kể rằng khi Cotonou được thành lập, ánh sáng của các làng ven hồ Ganvié suốt dọc phá chiếu ánh lung linh trên mặt nước, cho thấy những ngôi sao rơi bên dưới. Ganvié là một làng chài gồm những nhà sàn ven hồ ở bờ phía tây phá.
Tên đầy đủ | Cộng hòa Benanh |
Vị trí địa lý | Thuộc Tây Phi, đường biên giới eo Bight của Benin giữa Nigeria và Togo |
Diện tích Km2 | 112,620 |
Tài nguyên thiên nhiên | Có trữ lượng dầu nhỏ ngoài khơi, đá vôi, đá cẩm thạch, gỗ |
Dân số (triệu người) | 9.88 |
Cấu trúc dân số | 0-14 tuổi: 44.1% 15-24 tuổi: 19.9% 25-54 tuổi: 29.7% 55-64 tuổi: 3.5% Trên 65 tuổi: 2.8% |
Tỷ lệ tăng dân số (%) | 2.877 |
Dân tộc | Fon 39.2%, Adja 15.2%, Yoruba 12.3%, Bariba 9.2%, Peulh 7%, Ottamari 6.1%, Yoa-Lokpa 4%, Dendi 2.5%, khác 4.5% |
Thủ đô | Porto-Novo |
Quốc khánh | 08-01-60 |
Hệ thống pháp luật | Dựa trên cơ sở hệ thống luật dân sự của Pháp cùng với luật theo phong tục tập quán |
GDP (tỷ USD) | 15.51 |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) | 3.5 |
GDP theo đầu người (USD) | 1700 |
GDP theo cấu trúc ngành | nông nghiệp: 35.9% công nghiệp: 6.4% dịch vụ: 57.7% |
Lực lượng lao động (triệu) | 3.662 |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp | N/A |
Sản phẩm Nông nghiệp | Bông, ngô, sắn, khoai mỡ, đậu,lạc, dầu cọ, hạt điều, vật nuôi |
Công nghiệp | dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng, xi măng |
Xuất khẩu (triệu USD) | 1578 |
Mặt hàng xuất khẩu | bông,hạt điều, hạt bơ, dệt may, sản phẩm về cọ, hải sản |
Đối tác xuất khẩu | Ấn Độ, Trung Quốc, Niger, Nigeria, Indonesia, Singapore |
Nhập khẩu (triệu USD) | 2136 |
Mặt hàng nhập khẩu | thực phẩm, hàng hóa chính, sản phẩm về Dầu khí |
Đối tác nhập khẩu | Trung Quốc, Hoa Kỳ, Anh, Ấn Độ, Hà Lan, Pháp, Bỉ |
Bản đồ hành chính nước Benin khổ lớn năm 2022
Tóm tắt lịch sử của đất nước Benin
Bản đồ Google Maps của nước Benin
Bên trên là những hình ảnh bản đồ nước Benin khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.