Bản đồ hành chính Nước Nhật Bản giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn Nước Nhật Bản chi tiết nhất.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các bản đồ hành chính Nước Nhật Bản khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
Sơ lược về Nhật Bản
Nhật Bản là một quốc gia hải đảo, nằm ở vùng đông Á, châu Á trên biển Thái Bình Dương. Quốc gia này giáp với rìa đông của biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, bán đảo Triều Tiên, Trung Quốc và vùng viễn đông của Nga.
Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, Dân số hiện tại (năm 20221) của Nhật Bản là 125.962.365 người, chiếm 1,60% dân số thế giới, đứng thứ 11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Mật độ dân số của Nhật Bản là 346 người/km2. Với tổng diện tích đất là 364.571 km2. 91,78% dân số sống ở thành thị (116.082.623 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình khoảng 48,8 tuổi.
Tổng diện tích đất của Nhật Bản 364.571 km2 chia làm 47 tỉnh thành phố thuộc chín vùng sau Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki, Chugoku, Shikoku, Kyushu, và Okinawa.
Danh sách 47 tỉnh/thành phố của Nhật Bản
1. Hokkaido | 2. Aomori | 3. Iwate | 4. Miyagi |
5. Akita | 6. Yamagata | 7. Fukushima | 8. Ibaraki |
9. Tochigi | 10. Gunma | 11. Saitama | 12. Chiba |
13. Tokyo | 14. Kanagawa | 15. Niigata | 16. Toyama |
17. Ishikawa | 18. Fukui | 19. Yamanashi | 20. Nagano |
21. Gifu | 22. Shizuoka | 23. Aichi | 24. Mie |
25. Shiga | 26. Kyoto | 27. Osaka | 28. Hyogo |
29. Nara | 30. Wakayama | 31. Tottori | 32. Shimane |
33. Okayama | 34. Hiroshima | 35. Yamaguchi | 36. Tokushima |
37. Kagawa | 38. Ehime | 39. Kōchi | 40. Fukuoka |
41. Saga | 42. Nagasaki | 43. Kumamoto | 44. Oita |
45. Miyazaki | 46. Kagoshima | 47. Okinawa |
Tên nước | Nhật Bản (Japan). |
Vị trí địa lý | Nhật Bản là một quốc gia hải đảo, nằm ở vùng đông Á, châu Á trên biển Thái Bình Dương. Quốc gia này giáp với rìa đông của biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, bán đảo Triều Tiên, Trung Quốc và vùng viễn đông của Nga. |
Diện tích | 377.972,28 km2, xếp hạng 62 thế giới. |
Địa lý | Quần đảo núi lửa này có khoảng gần 7,000 hòn đảo với 4 hòn đảo lớn là Hokkaido, Kyushu, Shikoku vàHonshu. Còn lại là các đảo nhỏ. Do vậy, Nhật Bản chủ yếu là đồi núi, rừng rậm và đồng bằng ven biển. |
Khí hậu | Nhật Bản có khí hậu ôn đới với 4 mùa rõ rệt, tuy nhiên khí hậu của Nhật Bản lại có sự khác biệt tương đối dựa theo chiều dọc địa hình đất nước. |
Thủ đô | Tokyo. |
Ngày quốc khánh | Ngày 11 tháng 2 (Ngày Kiến quốc 11 tháng 2 năm 660 TCN) |
Thể chế chính trị | Quân chủ lập hiến kết hợp dân chủ đại nghị, trong đó cơ quan lập pháp dân cử là Quốc hội Nhật Bản. |
Đơn vị tiền tệ | Yên Nhật- JPY (Japan Yen). |
Ngôn ngữ | Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức. Tuy nhiên, còn nhiều phương ngữ địa phương được sử dụng tại Nhật Bản như: tiếng Ainu, tiếng Ryukyu, tiếng Nhật miền Đông, tiếng Nhật miền Tây và nhiều phương ngữ tiếng Nhật khác. |
Dân tộc | 98,5% người Nhật 0,5% người Triều Tiên 0,4% người Hoa 0,6% dân tộc khác |
Tôn giáo | Thần đạo, Phật giáo |
Dân số | 127.110.047, xếp thứ 10 thế giới. |
Các số khẩn cấp | Dịch vụ khẩn cấp: cảnh sát: 110 Đội tuần tra trên biển: 118 Hỏa hoạn, cấp cứu: 119 Yêu cầu trợ giúp quốc tế: #7119 |
Múi giờ chuẩn | JST (UTC+9) |
Giao thông bên | Trái |
Mã quay số | 81 |
Các thành phố lớn | Tokyo, Kyoto, Osaka, Hokkaido |
Sân bay | 05 sân bay cấp 1: phục vụ các chuyến bay giữa các châu lục. 24 sân bay cấp 2 phục vụ các chuyến bay quốc tế và một số chuyến bay khu vực. 55 sân bay cấp 3 phục vụ các chuyến bay nội địa Nhật Bản. |
Các món ăn nổi tiếng | Sushi, Sashimi, Shabu-shabu, Sukiyaki, mì Udon, Raman, Soba, Tempura, Tonkatsu, Kaiseki Ryori, Yakitori và rượu Sake,… |
Các điểm du lịch thú vị | Núi Phú Sĩ, thÁP Tokyo Skytree, Universal Studios Nhật Bản, Thành Osaka, đảo Hokkaido, hoàng cung Tokyo, chùa Sensoji, đền Itsukushima, chợ cá Tsukiji,… |
Thời điểm du lịch | Mùa xuân và mùa thu là hai mùa có khí hậu lí tưởng nhất để đi du lịch Nhật Bản. Khoảng thời gian từ nửa cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 là lúc hoa đào nở rộ nhất với các lễ hội hoa anh đào lớn và nổi tiếng khắp Nhật Bản. Trong khi mùa thu từ cuối tháng 10 đến hết tháng 11 là thời gian các khu rừng Nhật Bản được nhuộm vàng, đỏ, rực rỡ. Khung cảnh rất đẹp để leo núi, vãn cảnh,... |
Lễ hội | Thi đấu Sumo ở Tokyo (giữa tháng 1), lễ hội Tuyết tại Sapporo, Hokkaido (đầu tháng 2), lễ hội Lồng đèn của Đền Kasuga, Nara ( 3-4/2), lễ hội Lửa của đền Yuki, Kurama, ở Kyoto (22/10),… |
Bản đồ Nhật Bản
Bản đồ du lịch Nhật Bản
Bản đồ Google Maps Nhật Bản
Bên trên là những hình ảnh bản đồ Nước Nhật Bản khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.