Bản đồ hành chính huyện Tánh Linh giúp chúng ta tra cứu vị trí địa lý, các ranh giới địa lý, hệ thống giao thông, địa hình của địa bàn huyện Tánh Linh chi tiết nhất.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET tổng hợp tất tần tất các bản đồ hành chính huyện Tánh Linh khổ lớn, phóng to, giúp bạn tra cứu nhanh và chính xác.
Giới thiệu Huyện Tánh Linh
Huyện Tánh Linh thuộc tỉnh Bình Thuận là huyện miền núi nằm cuối dãy Trường Sơn, điểm cuối cùng của cực Nam Trung bộ, có vị trí chiến lược quan trọng cả về kinh tế, chính trị, quốc phòng – an ninh của tỉnh, cực Nam Trung bộ và Nam Tây nguyên. Với tổngd iện tích đất tự nhiên là 117,442 km2, trong đó chủ yếu là rừng và đất lâm nghiệp chiếm khoảng 65%, Bao gồm 13 đơn vị hành chính (12 xã: Bắc Ruộng, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Phú, Đức Thuận, Gia An, Gia Huynh, Huy Khiêm, La Ngâu, Măng Tố, Nghị Đức, Suối Kiết và 01 thị trấn Lạc Tánh).
Về vị trí địa lý, phía tây của huyện Tánh Linh giáp huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai và huyện Đức Linh; phía bắc giáp huyện Đạ Huoai và huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng; phía đông giáp huyện Hàm Thuận Nam và huyện Hàm Thuận Bắc; phía nam giáp huyện Hàm Tân và huyện Hàm Thuận Nam.
Huyện Tánh Linh có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội, là địa bàn quan trọng về an ninh quốc phòng của địa phương cũng như của cả tỉnh Bình Thuận.
Là một huyện miền núi giáp với tỉnh Lâm Đồng, ảnh hưởng rõ khí hậu của Nam Tây Nguyên với hai mùa mưa nắng trong năm; tỉnh lộ ĐT 717 nối quốc lộ 55 đến huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng dài 29,3km ra quốc lộ 20; Quốc lộ 55 từ Xuyên Mộc – Bà Rịa Vũng Tàu đi qua huyện Tánh Linh là 54km đến nhà máy thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi sang huyện Bảo Lâm và Thành phố Bảo Lộc ra quốc lộ 20 đi Đà Lạt, Đak Nông và Đak Lak.
Tánh Linh cách Trung tâm thành phố Phan Thiết 100km, thành phố HCM, Bà Rịa Vũng Tàu khoảng 170 đến 180km, cách Buôn Mê Thuột 350km, thuận lợi cho việc giao lưu hàng hóa phát triển kinh tế xã hội.
Về Tài nguyên đất, Đất huyện Tánh Linh được chia thành 7 nhóm và 13 đơn vị đất cụ thể như sau:
- Đất phù sa (FL): chủ yếu là phù sa của sông La Ngà phân bổ hầu hết ở các xã trong huyện . Diện tích 9.936 ha, chiếm 8,26% diện tích tự nhiên. Thành phần cơ giới tương đối phức tạp đất có tầng dày, phần lớn đều trên 100 cm có 3 đơn vị đất sau:
- + Đất phù sa trung tính ít chua; có diện tích 3.969,49 ha chiếm 3,38% tổng diện tích tự nhiên, thành phần cơ giới từ thiệt trung bình đến thịt nặng đất ít chua có độ phì tương đối khá.
- + Đất phù sa Sagley: diện tích 4.662,09 ha chiếm 3,97% diện tích tư nhiên ở địa hình thấp, bị ngập nước, thành phần cơ giới từ thịt pha cát đến thịt nặng có màu xám xanh, vàng xám hoặc xám đen đạm trung bình.
- + Đất phù sa có tầng đến rĩ: Diện tích 1.305,02 ha chiếm 1,11% diện tích tự nhiên. Đất có tầng dày, độ dóc thấp là một loại đất có tiềm năng sản xuất lớn.
- Đất Gley (GL): diện tích 7.324,78 ha chiếm 6,24% tổng diện tích tự nhiên, có 1 đơn vị đất là đất Gley chua, đất có địa hình trũng thường bị ngập nước quanh năm, đất có màu xám xanh, xám hơi nâu hoặc xám đen có tầng dày trên 100 cm. Thành phần cơ giới tương đối phức tạp (thay đổi từ thịt trung bình đến sét) hàm lượng giàu loại đất này thích hợp cho cây lúa nước nếu có thuỷ lợi tốt.
- Đất xám (AC): diện tích 21.019,34 ha chiếm 17,9% diện tích đất tự nhiên, có thành phần cơ giới nhẹ, tầng dày đất thường trên 100 cm lượng mùn tương đối thấp, có 2 đơn vị đất sau: + Đất xám điển hình có diện tích 8.321,06 ha chiếm 7,09% diện tích tư nhiên. + Đất xám pha cát có diện tích 12.698,28 ha chiếm 10,81% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất đỏ (ER): diện tích 62.596,06 ha chiếm 53,31% diện tích đất tự nhiên có thành phần cơ giới trung bình, cấu tượng viên, cục nhỏ, đất từ chua đến ít chua đại bộ phận có tầng dày trên 100 cm. Có độ phì tương đối khá có 3 đơn vị đất nâu vàng, đất nâu đỏ và đất đỏ vàng.
- Đất đen (LV): Diện tích 9.282,13 ha chiếm 7,9% diện tích đất tự nhiên, thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nặng pha sét. Có độ phì tương đối cao, đất có tầng dày thích hợp cho cây có giá trị kinh tế cao như cây cao su, điều, cà phê và hoa màu khác gồm có 2 đơn vị đất là đất nâu thẩm trên đá bazan và đất đen tầng mỏng.
- Đất màu vàng đỏ trên núi(AL): có diện tích 4.811,23 ha chiếm 4,1% diện tích đất tự nhiên. Phân bổ ở vùng núi phía bắc của huyện, thành phần cơ giới tương đối phức tạp thay đổi từ thịt pha cát đến thịt nặng pha sét. Đất có tầng dày tương đối từ 70- 100 cm hàm lượng mùn cao đất ít chua.
- Đất xói mòn từ sỏi đá(LP): diện tích 2.149,89 ha chiếm tỷ lệ 1,83% diện tích tư nhiên của huyện, đất có tính chất cơ bản là không có tầng dày. Do quá trình sử dụng đất không hợp lý như chặt phá rừng bừa bải, canh tác theo phương thức du canh du cư, kinh doanh bốc lột đất , thực hiện không đúng quy trình, quy phạm khai hoang đất đồi núi… đất bị rửa trôi trên mặt còn lại đá mẹ.
Về Tài nguyên khoáng sản, Huyện Tánh linh có những loại khoáng sản sau:
- Nước khoáng Đức Bình: nằm ở tọa độ 28 – 29; 9 – 0 có trữ lượng lớn nguồn nước lộ thiên có diện tích 6 ha lưu lượng 0,36l/s thành phần nước rất tốt tổng độ khoág vừa phải , giàu hàm lượng acidsilic và bicacbonat-natri.
- Sét gạch ngói Gia An: Nằm ở tọa độ 32-36; 83-84 lớp sét thuộc tích tụ sông La Ngà. Sét có màu xám xanh, chiều dày từ 2-3 m. Thành phần khoáng vật gồm caolin 80%, monnoryolit 20%, bị phủ bởi 1 lớp đất trồng dày 0,3- 0,4 m.
- Sét gạch ngói Bắc Ruộng và than bùn ở Biển Lạc: nằm ở toạ độ 39-40; 90-93 sét trầm tích đệ tứ nằm ở độ sâu 2,8m sét có màu xám xanh, trắng xanh xuống dưới chuyển màu vàng loang lổ. Theo tài liệu địa chất dự đoán có than bùn ở Biển Lạc – Gia An nhưng chưa tập trung đầu tư khai thác thăm dò sản lượng để đưa vào khai thác.
- Cát xây dựng phân bố theo lòng sông La Ngà, phần tập trung và có điều kiện thuận lợi để khai thác là khu vực xã La Ngâu và khu vực gần cầu Tà Pao xã Đồng Kho, cát có màu xám phớt vàng kích thước từ mịn đến trung bình thành phần hạt chủ yếu là thạch anh.
- Đá Granit và cuội sỏi Laterit: nằm rải rác ở các xã nhưng tập trung chủ yếu chung quanh khu vực núi Ông có màu trắng chấm đen, đá lộ nguyên khối chủ yếu làm đá xây dựng ngoài ra còn có cuội, sỏi Leterit phân bố rải rác ở nhiều nơi có kích thước từ 1- 2cm , màu đỏ, chiều dày 1-1,5 m dùng để rải đường cấp phối.
Bản đồ hành chính huyện Tánh Linh khổ lớn phóng to mới nhất
Bản đồ hành chính huyện Tánh Linh mới nhất
Bản đồ giao thông huyện Tánh Linh
Bản đồ quy hoạch huyện Tánh Linh mới nhất
Bản đồ chi tiết các xã, thị trấn huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Bắc Ruộng, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Đức Bình, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Đức Phú, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Huy Khiêm, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã La Ngâu, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Măng Tố, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Nghị Đức, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bản đồ xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
Bên trên là những hình ảnh bản đồ huyện Tánh Linh khổ lớn, phóng to do đội ngũ BANDOVIETNAM.NET tổng hợp. Chúng tôi chúc bạn tìm được bản đồ khổ lớn cần tìm, chúc các bạn thành công hơn.