Bảng giá xe máy Vespa mới nhất tháng 7/2025 tại các đại lý trên toàn quốc sẽ được cập nhật chi tiết trong bài viết sau đây.
Xe tay ga Vespa trong tháng 7 tiếp tục bán ra thị trường với 5 mẫu: Vespa GTV, Vespa Sprint, Vespa GTS, Vespa Primavera và Vespa 946 Snake, đi kèm với nhiều phiên bản cùng nhiều tùy chọn màu sắc khác nhau.
So với tháng 6, giá niêm yết của xe Vespa trong tháng 7/2025 vẫn duy trì ở mức cũ dao động trong khoảng từ 80 - 460 triệu đồng/xe, cụ thể:
- Giá xe Vespa Sprint với 5 phiên bản tiếp tục dao động trong khoảng 85,9 - 119,8 triệu đồng.
- Giá xe Vespa Primavera với 3 phiên bản đang dao động trong khoảng 80 - 84,2 triệu đồng.
- Giá xe Vespa GTS với 3 phiên bản vẫn duy trì trong khoảng 126,5 - 158,6 triệu đồng.
- Giá xe Vespa GTV với duy nhất phiên bản GTV 300 đang được giữ nguyên ở mức 159,8 triệu đồng.
- Tương tự, giá xe Vespa 946 Snake vẫn duy trì ở mức 460 triệu đồng.
Vespa là mẫu xe ga cao cấp được đông đảo khách hàng Việt yêu thích, nhất là giới thượng lưu. Xe sở hữu phong cách thiết kế thanh lịch, đậm chất châu Âu sang trọng mang đến cho người lái sự đẳng cấp và quyền quý trong suốt hành trình lái xe. Hơn nữa, xe Vespa còn ghi điểm với người dùng nhờ động cơ mạnh mẽ, vận hành tốt và có nhiều tính năng tiên tiến mà ít có dòng xe của đối thủ nào trong phân khúc có thể so sánh được.
Giá xe Vespa tại các đại lý trong tháng 7 không có sự biến động mới. Hiện tại, giá thực tế với giá niêm yết của hãng đang chênh lệch khoảng 0,1 - 0,2 triệu đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Vespa Sprint S 125.
Bảng giá xe máy Vespa mới nhất tháng 7/2025. (Nguồn: Vespa)
Bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 7/2025 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vespa Sprint 125 | Vàng | 85,9 | 86 | 0,1 |
Đỏ | 85,9 | 86 | 0,1 | |
Vespa Sprint 125 S | Xanh | 88,2 | 88 | -0,2 |
Trắng | 88,2 | 88 | -0,2 | |
Xám | 88,2 | 88 | -0,2 | |
Đen | 88,2 | 88 | -0,2 | |
Vespa Sprint S 150 | Xám | 104 | 104 | 0 |
Trắng | 104 | 104 | 0 | |
Xanh | 104 | 104 | 0 | |
Đen | 104 | 104 | 0 | |
Vespa Sprint Tech 125 | Xám | 103,8 | 103,8 | 0 |
Đen | 103,8 | 103,8 | 0 | |
Vespa Sprint Tech 150 | Xám | 119,8 | 119,8 | 0 |
Đen | 119,8 | 119,8 | 0 | |
Vespa Primavera 125 | Trắng | 80 | 80 | 0 |
Đỏ | 80 | 80 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Xanh | 82,4 | 82,4 | 0 |
Trắng | 82,4 | 82,4 | 0 | |
Xanh | 82,4 | 82,4 | 0 | |
Vespa Primavera RED 125 | Đỏ | 84,2 | 84,2 | 0 |
Vespa GTS Classic 150 | Be | 126,5 | 126,5 | 0 |
Đen | 126,5 | 126,5 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 150 | Trắng | 137 | 137 | 0 |
Xanh | 137 | 137 | 0 | |
Xám | 137 | 137 | 0 | |
Đen | 137 | 137 | 0 | |
Vespa GTS SuperTech 300 | Xám | 158,6 | 158,6 | 0 |
Xanh | 158,6 | 158,6 | 0 | |
Vespa GTV 300 | Be | 159,8 | 159,8 | 0 |
Trắng | 159,8 | 159,8 | 0 | |
Xanh | 159,8 | 159,8 | 0 | |
Vespa 946 Snake 150 | Xanh nhạt | 460 | 460 | 0 |
Giá xe mang tính tham khảo, đã gồm phí VAT, nhưng chưa gồm phí biển số xe, phí bảo hiểm và phí trước bạ. Đặc biệt, giá xe máy có thể được thay đổi tùy theo từng thời điểm, đại lý và khu vực bán.
Văn Hải(Tổng hợp)
(Nguồn LDG)