Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Phan Thiết đến năm 2040

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành Phố Phan Thiết đến năm 2040 giúp bạn tra cứu định hướng sử dụng quỹ đất khu vực Thành Phố Phan Thiết chi tiết, nhằm giảm tránh được những rủi ro không đáng có khi đầu tư bất động sản Phan Thiết, tiết kiệm thời gian đi lại.

Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET cập nhật mới nhất Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành Phố Phan Thiết đến năm 2040 chi tiết.

Giới thiệu sơ lược Thành Phố Phan Thiết

Phan Thiết là tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Bình Thuận. Phan Thiết nằm trên quốc lộ 1A (chiều dài quốc lộ 1A đi qua là 7 km), trung tâm hành chính Thành phố Phan Thiết cách trung tâm hành chính Thành phố Hồ Chí Minh 183 km về hướng đông bắc. Phan Thiết là đô thị Duyên Hải Cực Nam Trung Bộ, thuộc khu vực Nam Trung Bộ, tuy nhiên, theo quy hoạch phát triển đến năm 2025, nó sẽ là đô thị cấp vùng Đông Nam Bộ. Diện tích tự nhiên là 206,45 km², bờ biển trải dài 57,40 km.

Thành phố Phan Thiết có diện tích đất 105 km² nằm ở trung tâm tỉnh Bình Thuận, cách thủ đô Hà Nội 1.500 km về phía nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 200 km về phía đông, cách thành phố Vũng Tàu khoảng 175 km về phía đông bắc, cách thành phố Nha Trang khoảng 240 km về phía tây nam theo Quốc lộ 1A và có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp biển Đông
  • Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Nam
  • Phía nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam
  • Phía bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình.

Phan Thiết là một thành phố ven biển của tỉnh Bình Thuận, địa bàn có hình cánh cung trải dọc bờ biển dài 57,4 km từ phía bắc Mũi Kê Gà lên đến Mũi Né.

Thành phố Phan Thiết chia làm 18 đơn vị hành chính, gồm 14 phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hàm Tiến, Hưng Long, Lạc Đạo, Mũi Né, Phú Hài, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An và 4 xã: Phong Nẫm, Thiện Nghiệp, Tiến Lợi, Tiến Thành.

Quy hoạch thành phố Phan Thiết

UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1197/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040.

Quy hoạch phát triển không gian TP Phan Thiết
Quy hoạch phát triển không gian thành phố Phan Thiết

Phạm vi, ranh giới quy hoạch: Gồm ranh giới hành chính thành phố Phan Thiết hiện hữu và thị trấn Phú Long, một phần diện tích các xã: Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Hiệp (huyện Hàm Thuận Bắc) và một phần diện tích xã Hàm Mỹ (huyện Hàm Thuận Nam).

Ranh giới được xác định như sau:

  • Phía Đông giáp biển Đông
  • Phía Tây giáp huyện Hàm Thuận Nam
  • Phía Nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam
  • Phía Bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình.

Quy mô quy hoạch

  • Khoảng 27.626 ha
  • Dân số: toàn đô thị khoảng 310.000 người.
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

Mục tiêu quy hoạch: Cụ thể hóa chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận; xây dựng và phát triển thành phố Phan Thiết hoàn chỉnh các tiêu chí đô thị loại II trong năm 2020 và hướng đến đạt đô thị loại I vào năm 2030.

Tính chất chức năng:

- Là đô thị cấp vùng trong vùng Nam Trung Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

- Là đô thị hạt nhân trung tâm vùng tỉnh Bình Thuận.

- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật của tỉnh

Các chỉ tiêu cơ bản:

- Định hướng quy hoạch sử dụng đất

- Định hướng phát triển không gian và thiết kế đô thị tổng thể

- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật

- Đánh giá tác động môi trường chiến lược; các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.

Quy hoạch giao thông đô thị
Quy hoạch giao thông đô thị

UBND tỉnh Bình Thuận Giao UBND thành phố Phan Thiết tổ chức công bố, thông báo công khai đồ án quy hoạch chung được duyệt; triển khai công tác cắm mốc giới quy hoạch; phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, quản lý chặt chẽ việc thực hiện đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch chung được phê duyệt.

Quy hoạch giao thông và công nghiệp Thành Phố Phan Thiết

Thành phố có hệ thống giao thông khá thuận lợi. Quốc lộ 1A đi qua địa phận thành phố có chiều dài 7 km.

Ngoài ra còn có Quốc lộ 28 đi Di Linh (Lâm Đồng) và Gia Nghĩa (Đắk Nông). Có các tỉnh lộ 706 và tỉnh lộ 706B hướng ra Mũi Né, đường tỉnh 716 dẫn đến Bàu Trắng và tỉnh lộ 719 chạy ở hướng Tây dẫn du khách về thị xã La Gi.

Khu công nghiệp phát triển nằm kề ngay trung tâm thành phố Phan Thiết, trên giao lộ Quốc lộ 1A (xuyên Việt) và Quốc lộ 28 (Phan Thiết – Lâm Đồng), cách Thành phố Hồ Chí Minh 200 km, cách Nha Trang 250 km, cách Vũng Tàu 150 km và Đà Lạt 165 km.

Ngoài ra, trong nội thành còn có các cơ sở công nghiệp thực phẩm, chế biến thủy hải sản, các cơ sở thủ công mỹ nghệ.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP Phan Thiết đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP Phan Thiết

Theo quyết định, nội dung quy hoạch sử dụng đất đến 2030 gồm: Diện tích, cơ cấu các loại đất thành phố Phan Thiết với các loại nhóm đất sau:

- Nhóm đất nông nghiệp

- Nhóm đất phi nông nghiệp

- Nhóm đất chưa sử dụng

Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, thành phố Phan Thiết.

Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 thành phố Phan Thiết tỉnh Khánh Hòa có một phần diện tích được quy hoạch các phường trung tâm như: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hàm Tiến, Hưng Long, Lạc Đạo, Mũi Né, Phú Hài, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An đến 2030.

Phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Thiết được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Phan Thiết năm 2021

Bản đồ quy hoạch Thành phố Phan Thiết không chỉ thể hiện thông tin chung mà còn là cơ sở pháp lý cho từng khu đất cụ thể tại Thành phố Phan Thiết. Ở mỗi khu đất khác nhau sẽ có những đặc điểm cũng như giá trị riêng, chính vì vậy mà cũng có nhiều loại bản đồ quy hoạch tại Thành phố Phan Thiết tương ứng với từng khu vực.

Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được xác định là bản đồ quy hoạch chi tiết nhất, mọi công trình trên đất đều được thể hiện cụ thể từ hạ tầng kỹ thuật, thiết kế nhà cho đến ranh giới giữa các lô đất.

Về mặt pháp lý, bản đồ quy hoạch 1/500 là cơ sở để xây dựng các dự án đầu tư. Việc triển khai lập bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 của các dự án đầu tư xây dựng công trình thường do các chủ đầu tư đứng ra thực hiện, chi phí lập quy hoạch được tính trong chi phí dự án. Các công việc còn lại liên quan đến quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ do chính quyền địa phương thực hiện để dễ dàng quản lý xây dựng và cấp phép xây dựng sau này.

Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000

Bản đồ quy hoạch phân khu 1/2000 có nhiệm vụ phân chia, xác định chức năng sử dụng đất và mạng lưới kết cấu hạ tầng nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung đô thị.

Nội dung của quy hoạch phân khu 1/2000 bao gồm: xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu vực. Đồng thời quy hoạch này cũng nhằm xác định vị trí công trình kỹ thuật và ranh giới trên đất.

Quy hoạch 1/2000 có vai trò quan trọng bởi nó liên quan tới quyền sử dụng đất nên có giá trị pháp lý cao, nó là bằng chứng để giải quyết vấn đề tranh tụng.

Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000

Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 có giá trị xác định các khu vực chức năng, những định hướng mang tính giao thông, phân chia rõ mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng như: đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…

Có thể nói, bản đồ quy hoạch 1/5000 là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, kêu gọi đầu tư cũng như các vấn đề về giải phóng mặt bằng, đền bù, di dân…

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Phan Thiết năm 2021
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2021, TP Phan Thiết

PHÓNG TO

Các ký kiệu đất đai trên bản đồ quy hoạch tại Thành phố Phan Thiết

Theo Điều 10 Luật đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm chính: Đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

Ký hiệu các loại đất xây dựng hiện nay

DVH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở văn hóa

DXH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

TSC: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan

DGD: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DKH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DYT: kí hiệu của đất dùng để biểu thị xây dựng cơ sở y tế

DNG: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở ngoại giao

DTT: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTS: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cho tổ chức sự nghiệp

DSK: kí hiệu của đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp khác

Ký hiệu các loại đất trồng nông nghiệp

LUK: kí hiệu cho  đất trồng lúa nước còn lại

RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất

NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

LUN: kí hiệu cho đất trồng lúa nương

NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

BHK: kí hiệu cho đất bằng trồng cây hàng năm khác

NTS: kí hiệu cho đất nuôi trồng thủy sản

LMU: kí hiệu cho đất làm muối

CLN: kí hiệu cho đất trồng cây lâu năm

LUC: kí hiệu cho đất chuyên trồng lúa nước

Ký hiệu các ký hiệu đất rừng, an ninh

RDD: kí hiệu cho đất rừng đặc dụng

RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất

RPH: kí hiệu cho đất rừng phòng hộ

CQP: kí hiệu cho đất quốc phòng

CAN: kí hiệu cho đất an ninh

Ký hiệu các loại đất công trình, hạ tầng kỹ thuật

DDT: kí hiệu cho đất có di tích lịch sử – văn hóa

DNL: kí hiệu cho đất công trình năng lượng

DDL: kí hiệu cho đất có danh lam thắng cảnh

DKV: kí hiệu cho đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DRA: kí hiệu cho đất bãi thải, xử lý chất thải

DBV: kí hiệu cho đất công trình bưu chính, viễn thông

DSH: kí hiệu cho đất sinh hoạt cộng đồng

DCK: kí hiệu cho đất công trình công cộng khác

DCH: kí hiệu cho đất chợ

TIN: kí hiệu cho đất cơ sở tín ngưỡng

TON: kí hiệu cho đất cơ sở tôn giáo

NTD: kí hiệu cho đất làm nghĩa địa, nghĩa trang,nhà hỏa táng, nhà tang lễ.

Kế hoạch sử dụng đất thành phố Phan Thiết năm 2022

Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Phan Thiết được đính kèm theo Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

Theo đó: diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2022 của thành phố Phan Thiết được xác định với các loại đất như sau:

  • Đất nông nghiệp: 11.784,97 ha.
  • Đất phi nông nghiệp: 9.009,20 ha.
  • Đất chưa sử dụng: 322,69 ha.

Kế hoạch thu hồi các loại đất của thành phố Phan Thiết trong năm 2022:

  • Thu hồi đất nông nghiệp: 201,24 ha.
  • Thu hồi đất phi nông nghiệp: 68,66 ha.

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2022, thành phố Phan Thiết, bao gồm:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 528,12 ha.
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 35,09 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 40,25 ha.

Vị trí và diện tích các khu đất đưa vào sử dụng được thể hiện trên trong bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Phan Thiết.

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, TP Phan Thiết