Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Xuyên đến năm 2030 giúp bạn tra cứu định hướng sử dụng quỹ đất khu vực huyện Cẩm Xuyên chi tiết, nhằm giảm tránh được những rủi ro không đáng có khi đầu tư bất động sản Cẩm Xuyên, tiết kiệm thời gian đi lại.
Dưới đây, BANDOVIETNAM.NET cập nhật mới nhất Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Xuyên đến năm 2030 chi tiết.
Huyện Cẩm Xuyên có diện tích đất 639,28 km² nằm về phía Đông Nam của tỉnh Hà Tĩnh, có vị trí địa lý:
- Phía nam giáp huyện Kỳ Anh
- Phía bắc giáp Thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà
- Phía tây giáp huyện Hương Khê và huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Phía đông giáp biển Đông.
Huyện Cẩm Xuyên có 23 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Cẩm Xuyên (huyện lỵ), Thiên Cầm và 21 xã: Cẩm Bình, Cẩm Duệ, Cẩm Dương, Cẩm Hà, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc, Cẩm Minh, Cẩm Mỹ, Cẩm Nhượng, Cẩm Quan, Cẩm Quang, Cẩm Sơn, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Thịnh, Cẩm Trung, Cẩm Vịnh, Nam Phúc Thăng, Yên Hòa.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Xuyên đến năm 2030
Theo đồ án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Cẩm Xuyên, nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 với diện tích, cơ cấu các loại đất đưa vào quy hoạch với tổng diện tích đất tự nhiên của huyện. Cụ thể như bảng dưới đây
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH | |||||
Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng 2020 | Quy hoạch năm 2030 | Tăng (+), giảm (-) (ha) | ||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||
Tổng diện tích tự nhiên (ĐNN+ĐPNN+ĐCSD) |
63,703.53 | 100.00 | 63,703.53 | 100.00 | |
Đất nông nghiệp(ĐNN) | 50,514.23 | 79.30 | 47,389.58 | 74.39 | -3,124.65 |
Trong đó: | |||||
Đất trồng lúa | 11,349.97 | 17.82 | 9,668.16 | 15.18 | -1,681.81 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 10,999.32 | 17.27 | 9,368.36 | 14.71 | -1,630.96 |
Đất trồng cây hàng năm khác | 1,204.93 | 1.89 | 999.10 | 1.57 | -205.83 |
Đất trồng cây lâu năm | 4,515.51 | 7.09 | 4,301.24 | 6.75 | -214.27 |
Đất rừng phòng hộ | 13,709.78 | 21.52 | 13,040.93 | 20.47 | -668.85 |
Đất rừng đặc dụng | 11,917.41 | 18.71 | 11,917.41 | 18.71 | 0.00 |
Đất rừng sản xuất | 6,753.31 | 10.60 | 5,343.95 | 8.39 | -1,409.36 |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tụ nhiên | 1,089.52 | 1.71 | 1,089.52 | 1.71 | 0.00 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản | 630.79 | 0.99 | 750.36 | 1.18 | 119.57 |
Đất làm muối | 12.52 | 0.02 | 0.46 | 0.001 | -12.06 |
Đất nông nghiệp khác | 420.01 | 0.66 | 1,367.97 | 2.15 | 947.96 |
Đất phi nông nghiệp (ĐPNN) | 11,776.68 | 18.49 | 15,566.51 | 24.44 | 3,789.83 |
Trong đó: | |||||
Đất quốc phòng | 62.10 | 0.10 | 181.73 | 0.29 | 119.63 |
Đất an ninh | 50.65 | 0.08 | 55.37 | 0.09 | 4.72 |
Đất khu công nghiệp | |||||
Đất cụm công nghiệp | 23.19 | 0.04 | 185.97 | 0.29 | 162.78 |
Đất thương mại, dịch vụ | 16.68 | 0.03 | 1,570.19 | 2.46 | 1,553.51 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 49.50 | 0.08 | 106.98 | 0.17 | 57.48 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 19.54 | 0.03 | 19.54 | 0.03 | 0.00 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | 49.36 | 0.08 | 112.06 | 0.18 | 62.70 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 4,631.87 | 7.27 | 5,836.85 | 9.16 | 1,204.98 |
Trong đó: | |||||
Đất giao thông | 2,439.48 | 3.83 | 3,214.96 | 5.05 | 775.48 |
Đất thủy lợi | 1,070.03 | 1.68 | 1,315.45 | 2.06 | 245.42 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 5.52 | 0.01 | 6.27 | 0.01 | 0.75 |
Đất xây dựng cơ sở y tế | 10.58 | 0.02 | 12.47 | 0.02 | 1.89 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 175.22 | 0.28 | 181.34 | 0.28 | 6.12 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | 86.90 | 0.14 | 176.05 | 0.28 | 89.15 |
Đất công trình năng lượng | 61.03 | 0.10 | 65.94 | 0.10 | 4.91 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông | 0.77 | 0.001 | 5.42 | 0.01 | 4.65 |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | |||||
Đất có di tích lịch sử – văn hóa | 3.13 | 0.005 | 5.27 | 0.01 | 2.14 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải | 15.87 | 0.02 | 33.99 | 0.05 | 18.12 |
Đất cơ sở tôn giáo | 16.59 | 0.03 | 17.52 | 0.03 | 0.93 |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 733.65 | 1.15 | 785.24 | 1.23 | 51.59 |
Đất xây dựng cơ sơ khoa học công nghệ | |||||
Đất xây dựng cơ sơ dịch vụ xã hội | |||||
Đất chợ | 13.09 | 0.02 | 16.93 | 0.03 | 3.84 |
Đất danh lam thắng cảnh | |||||
Đất sinh hoạt cộng đồng | 39.04 | 0.06 | 44.88 | 0.07 | 5.84 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | 2.89 | 0.005 | 21.28 | 0.03 | 18.39 |
Đất ở tại nông thôn | 1,756.77 | 2.76 | 2,260.30 | 3.55 | 503.53 |
Đất ở tại đô thị | 187.46 | 0.29 | 483.10 | 0.76 | 295.64 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 59.45 | 0.09 | 83.73 | 0.13 | 24.28 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 0.37 | 0.001 | 1.32 | 0.002 | 0.95 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | |||||
Đất tin ngưỡng | 42.05 | 0.07 | 42.31 | 0.07 | 0.26 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | 1,150.68 | 1.81 | 988.06 | 1.55 | -162.62 |
Đất có mặt nước chuyên dùng | 3,622.71 | 5.69 | 3,561.63 | 5.59 | -61.08 |
Đất phi nông nghiệp khác | 12.36 | 0.02 | 11.19 | 0.02 | -1.17 |
Đất chưa sử dụng (ĐCSD) | 1,412.62 | 2.22 | 747.44 | 1.17 | -665.18 |
Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cẩm Xuyên.
Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh cũng có một phần diện tích được quy hoạch các thị trấn Cẩm Xuyên và thị trấn Thiên Cầm đến 2030.
Quy hoạch vùng huyện Cẩm Xuyên tại tỉnh Hà Tỉnh đến 2040
Ngày 15/3/2021, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành Quyết định số 956/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo quyết định, phạm vi lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên, bao gồm: Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Cẩm Xuyên (gồm có 2 thị trấn: Thị trấn Cẩm Xuyên, thị trấn Thiên Cầm và 21 xã: xã Yên Hòa, xã Cẩm Dương, xã Cẩm Bình, xã Cẩm Vịnh, xã Cẩm Thành, xã Cẩm Quang, xã Nam Phúc Thăng, xã Cẩm Thạch, xã Cẩm Nhượng, xã Cẩm Duệ, xã Cẩm Lĩnh, xã Cẩm Quan, xã Cẩm Hà, xã Cẩm Lộc, xã Cẩm Hưng, xã Cẩm Thịnh, xã Cẩm Mỹ, xã Cẩm Trung, xã Cẩm Sơn, xã Cẩm Lạc, xã Cẩm Minh); Với tổng diện tích tự nhiên: 636,47 km2.
Thời hạn quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2040; Tầm nhìn đến năm 2050.
Ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà;
- Phía Nam giáp huyện Kỳ Anh;
- Phía Tây giáp huyện Hương Khê, tỉnh Quảng Bình;
- Phía Đông giáp Biển Đông.
Quy hoạch huyện Cẩm Xuyên nhằm cụ thể hóa đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Phát huy thế mạnh của huyện Cẩm Xuyên, các tiềm năng về công nghiệp, thương mại dịch vụ du lịch, văn hóa, sinh thái và cảnh quan để tạo ra bước tăng trưởng kinh tế, nâng cao vai trò vị thế của huyện Cẩm Xuyên trong phát triển kinh tế – xã hội.
Tính chất lập quy hoạch: Là vùng kinh tế tổng hợp, có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.Là vùng có tiềm năng phát triển du lịch, cảnh quan thiên nhiên đa dạng, giàu bản sắc văn hóa lịch sử. Là đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng đồng bằng ven biển tỉnh Hà Tĩnh.
Theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, phân vùng phát triển đô thị huyện Cẩm Xuyên được xác định với 02 đô thị, gồm:
Thị trấn Cẩm Xuyên: Quy mô diện tích: Trên cơ sở diện tích hiện nay (sau khi sát nhập xã Cẩm Huy cũ vào thị trấn Cẩm Xuyên) diện tích là 15,53 km2.
- Loại đô thị: Định hướng phát triển thành đô thị loại IV.
- Tính chất đô thị: Là trung tâm chính trị, kinh tế xã hội của toàn huyện; là đô thị nằm trong chuỗi các đô thị toàn tỉnh và trở thành đô thị kết nối TP Hà Tĩnh và vùng kinh tế phía Nam của tỉnh.
Đô thị Thiên Cầm: Quy mô diện tích: Trên cơ sở diện tích hiện nay thị trấn Thiên Cầm có quy mô là 14,11 km2, kết hợp một phần diện tích các xã Cẩm Dương và Cẩm Nhượng để hình thành đô thị có quy mô phù hợp với nhu cầu phát triển.
- Loại đô thị: Định hướng phát triển thành đô thị loại IV.
- Tính chất đô thị: Phát triển đô thị Thiên Cầm trở thành đô thị du lịch biển, đô thị động lực cho vùng phía Đông Bắc của huyện, nằm trong Khu du lịch Thiên Cầm