Hiện, Ít nhất 110 trường đại học công bố lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 để sinh viên có thời gian chuẩn bị về quê đoàn tụ cùng gia đình.
Chỉ vài tuần nữa là đến Tết Nguyên đán 2025, nhiều trường đại học hoàn thành việc chốt lịch nghỉ cho sinh viên. Tính đến thời điểm hiện tại, trường Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) là trường có số ngày nghỉ Tết Nguyên đán ít nhất với 9 ngày.
Dưới đây là lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của 110 trường đại học:
Miền Bắc
STT | Tên trường | Thời gian | Số ngày |
1 |
Trường Đại học Giáo dục |
Từ 25/1 - 2/2 | 9 ngày |
2 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
3 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
4 |
Trường Đại học Khoa học tự nhiên |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
5 |
Trường Đại học Công nghệ |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
6 | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng | Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
7 |
Trường Đại học Ngoại ngữ |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
Đại học Bách khoa Hà Nội | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày | |
8 | Trường Đại học Thăng Long | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
9 |
Trường Đại học Kinh tế |
Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
10 | Trường Đại học Đại Nam | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
11 | Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
12 | Trường Đại học Y Hà Nội | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
13 |
Trường Đại học Sư phạm |
Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
14 |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh |
Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
15 | Trường Đại học Nguyễn Trãi | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
16 |
Trường Đại học Kinh tế |
Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
17 | Trường Đại học Thương mại | Từ 22/1 - 4/2 | 14 ngày |
18 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
Từ 22/1 - 4/2 | 14 ngày |
19 |
Trường Đại học Công đoàn |
Từ 22/1 - 4/2 | 14 ngày |
20 | Trường Đại học Hà Nội | Từ 24/1 - 7/2 | 15 ngày |
21 |
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật |
Từ 18/1 - 2/2 | 16 ngày |
22 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
- Khóa 2021, 2022, 2023: Từ 11/1 - 3/2 - Khóa 2024: Từ 18/1 - 3/2 |
17 - 24 ngày |
23 | Học viện Chính sách và Phát triển |
Từ 23/1 - 9/2 |
18 ngày |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Từ 22/1 - 9/2 | 19 ngày |
25 | Học viện Tài chính | Từ 22/1 - 9/2 | 19 ngày |
26 | Trường Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) | Từ 20/1 - 7/2 | 19 ngày |
27 | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội | Từ 20/1 - 7/2 | 19 ngày |
28 | Trường Đại học Lâm nghiệp | Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
29 | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
30 | Trường Đại học Dược Hà Nội | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
31 | Trường Đại học Ngoại thương | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
32 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
33 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
34 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
35 |
Trường Đại học Luật |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
36 |
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
37 | Trường Đại học Thuỷ lợi | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
38 | Trường Đại học Điện lực | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
39 | Đại học Kinh tế quốc dân | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
40 | Học viện Ngân hàng | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
41 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
42 | Học viện Tòa án | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
43 | Trường Đại học Phenikaa | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
44 | Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
45 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
46 | Trường Đại học Giao thông vận tải | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
47 |
Trường Đại học Khoa học |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
48 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
49 | Trường Đại học Luật Hà Nội | Từ 25/1 - 15/2 | 22 ngày |
50 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Từ 18/1 - 9/2 | 23 ngày |
51 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Từ 21/1 - 16/2 | 27 ngày |
Miền Trung
STT | Tên trường | Thời gian | Số ngày |
52 | Đại học Vinh | Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
53 | Trường Đại học Hà Tĩnh | Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
54 |
Trường Đại học Sư phạm |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
55 |
Trường Y Dược |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
56 |
Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
57 |
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
58 |
Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
59 |
Trường Đại học Duy Tân |
Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
60 |
Trường Trường Du lịch (Đại học Huế) |
Từ 18/1 - 2/2 | 16 ngày |
61 | Trường Đại học Đông Á (Đà Nẵng) | Từ 23/1 - 9/2 | 18 ngày |
62 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | Từ 22/1 - 9/2 | 19 ngày |
63 | Trường Đại học Nha Trang | Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
64 |
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật |
Từ 13/1 - 2/2 | 21 ngày |
65 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
66 | Trường Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
67 | Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
68 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
69 | Trường Đại học Quy Nhơn | Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
Miền Nam
STT | Tên trường | Thời gian | Số ngày |
70 |
Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Từ 20/1 - 1/2 | 13 ngày |
71 | Trường Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP.HCM | Từ 20/1 - 2/2 | 14 ngày |
72 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
73 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
74 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
75 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
76 |
Trường Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Từ 27/1 - 9/2 | 14 ngày |
77 |
Trường Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Từ 23/1 - 5/2 | 14 ngày |
78 |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
Từ 23/1 - 5/2 | 14 ngày |
79 |
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM |
Từ 23/1 - 5/2 | 14 ngày |
80 |
Trường Đại học Văn Hiến |
Từ 23/1 - 5/2 | 14 ngày |
81 |
Trường Đại học Hoa Sen |
Từ 22/1 - 5/2 | 15 ngày |
82 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
Từ 26/1 - 9/2 | 15 ngày |
83 |
Trường Đại học Việt - Đức |
Từ 25/1 - 9/2 | 15 ngày |
84 |
Trường Đại học Tài chính - Marketing |
Từ 25/1 - 9/2 | 15 ngày |
85 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Từ 20/1 - 7/2 | 19 ngày |
86 |
Trường Đại học Y Dược TP.HCM |
Từ 20/1 - 7/2 | 19 ngày |
87 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
Từ 20/1 - 7/2 | 19 ngày |
88 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
89 |
Trường Đại học Sài Gòn |
Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
90 |
Trường Đại học Đồng Nai |
Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
91 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
92 |
Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM |
Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
93 |
Trường Đại học Gia Định |
Từ 20/1 - 8/2 | 20 ngày |
94 |
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
95 |
Trường Đại học Văn Lang |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
96 |
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
97 |
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
98 |
Trường Đại học Mở TP.HCM |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
99 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
100 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
101 |
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
102 |
Trường Đại học Lao động - Xã hội cơ sở TP.HCM |
Từ 20/1 - 9/2 | 21 ngày |
102 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin |
Từ 27/1 - 16/2 | 21 ngày |
103 |
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM |
Từ 19/1 - 9/2 | 22 ngày |
104 |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
Từ 19/1 - 9/2 | 22 ngày |
105 | Học viện Cán bộ TP.HCM | Từ 18/1 - 9/2 | 23 ngày |
106 |
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM |
Từ 20/1 - 16/2 | 28 ngày |
107 |
Trường Đại học Công thương TP.HCM |
Từ 20/1 - 16/2 | 28 ngày |
108 |
Trường Đại học Luật TP.HCM |
Từ 18/1 - 16/2 | 30 ngày |
109 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
- Sinh viên khóa 2023 nghỉ từ 28/12 - 10/2 - Sinh viên khóa 2024 nghỉ từ 4/1 - 10/2 |
38 - 45 ngày |
110 |
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM |
- Sinh viên cơ sở đường Phạm Văn Chiêu (quận Gò Vấp) nghỉ từ 13/1 - 16/2 - Sinh viên cơ sở đường Nguyễn Văn Dung (quận Gò Vấp) nghỉ từ 23/12 - 16/2 |
36 - 58 ngày |
Tiếp tục cập nhật...
Năm nay, Thủ tướng đồng ý để cán bộ, công chức, viên chức trên cả nước nghỉ 9 ngày, gồm 5 ngày nghỉ Tết Nguyên đán chính thức và 4 ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động. Thời gian nghỉ bắt đầu từ ngày 25/1 đến hết ngày 2/2/2025 (tức 26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng).
Hầu hết đại học cho sinh viên nghỉ dài hơn. Lý do các trường được chủ động kế hoạch đào tạo, khung thời gian năm học. Dịp Tết thường trùng với thời điểm kết thúc học kỳ I nên lịch nghỉ không ảnh hưởng đến việc học của sinh viên.