Hơn 40 trường công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực, tư duy 2025

Hiện có ít nhất 41 trường đại học trên cả nước công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, tư duy năm 2025.

Hơn 40 trường công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực, tư duy 2025

Năm 2025, cả nước có khoảng 10 kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy quy mô lớn do các trường đại học tổ chức. Trong đó, kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA), Đại học Quốc gia TP.HCM (APT) và Đại học Bách khoa Hà Nội (TSA) quy mô lớn nhất, được 50-100 trường sử dụng kết quả để tuyển đầu vào.

Hiện có ít nhất 41 trường đại học trên cả nước công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, tư duy. Đây là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt để đăng ký xét tuyển vào các đại học. Điểm trúng tuyển có thể bằng hoặc cao hơn mức này.

STT Trường Điểm thi HSA (thang 150) Điểm thi TSA (thang 100) Điểm thi APT (thang 1.200)
1 Đại học Kinh tế Quốc dân 85 60 700
2 Học viện Ngân hàng 85    
3 Đại học Thương mại 80 50  
4 Đại học Ngoại thương 100 60 850
5 Đại học Phenikaa 80 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 70 (ngành còn lại) 60 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 50 (ngành còn lại)  
6 Đại học Mở Hà Nội 75 50  
7 Đại học Hoa Sen 67   600
8 Đại học Thăng Long 80    
9 Đại học Sao Đỏ 80 50  
10 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)     700
11 Đại học Nguyễn Tất Thành 70   550
12 Đại học Lâm Nghiệp 75 50 600
13 Đại học Bạc Liêu     600
14 Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 80   750
15 Đai học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 75    
16 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 75 50  
17 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 80    
18 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 80   750
19 Đại học Tôn Đức Thắng     600
20 Đại học Quảng Nam     600
21 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long     600
22 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

90 với ngành Y khoa, 80 với ngành Dược học, 60 với các ngành còn lại

  700 với ngành Y khoa, 600 với ngành Dược học, 500 với các ngành còn lại
23 Đại học Công nghiệp Hà Nội 75 50  
24 Đại học Văn Lang    

Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: 700 trở lên

Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650 trở lên

Các ngành còn lại: 600 trở lên

25 Đại học Kiểm sát 70   700
26 Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị 50    
27 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) Tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm    
28 Đại học Tiền Giang     500
29 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM     720
30 Đại học Thái Bình Dương     500
31 Đại học Duy Tân    

- Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược: 700 trở lên

- Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650 điểm trở lên

- Các ngành còn lại: 600 trở lên

32 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 70 50  
33 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 75    
34 Đại học Văn Hiến     600
35 Đại học Công nghiệp TP.HCM    

- Nhóm ngành Pháp luật: từ 720 điểm (Phần Tiếng việt từ 180 điểm; Toán học từ 180 điểm)

- Chương trình đại trà: từ 650 điểm (trừ nhóm ngành Pháp luật)

- Chương trình tăng cường tiếng Anh: từ 600 điểm, (trừ nhóm ngành Pháp luật).

36 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 75 50 600
37 Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 80    
38 Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM     600
39 Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 75    
40 Đại học Giao thông Vận Tải 75 50 600
41 Đại học Yersin Đà Lạt    

Điểm quy đổi đạt từ 15 điểm trở lên (ngành Điều dưỡng đạt từ 18 điểm trở lên và ngành Dược học đạt từ 20 điểm trở lên)

Theo: vtcnews.vn